Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
. Biết nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
. Biết vẽ 1 hình vuông.
. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong việc giải các bài toán chứng minh,
tính toán hoặc các bài toán trong thực tế liên quan đến hình vuông.
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21
HÌNH VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:
. Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
. Biết nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
. Biết vẽ 1 hình vuông.
. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong việc giải các bài toán chứng minh,
tính toán hoặc các bài toán trong thực tế liên quan đến hình vuông.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
. GIÁO VIÊN: 1 hình vuông bằng giấy cứng kích thước 40 cm x 40 cm, ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông ( bằng ký hiệu) trên đó.
Bảng phụ : hình 105 SGK.
. HỌC SINH: Bảng con, 1 hình thoi và 1 hình chữ nhật bắng giấy , kích thước khoãng 1 trang giấy tập học sinh
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ ( 10 phút ).
Câu hỏi 1 :
Nêu định nghĩa của hình thoi
Câu hỏi 2:
Nêu định nghĩa của hình chữ nhật
Học sinh đứng lên, cầm hình thoi bằng giấy và trả lời.
Tương tự như trên
HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa hình vuông.(7 phút)
Câu hỏi 3 :
Dùng hình vuông đã chuẩn bị để giới thiệu
Dẫn đến các nhận xét
Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau
Kết luận:
Hình vuông vừa là 1 hình chữ nhật , vừa là 1 hình thoi.
- Học sinh nhắc lại
Học sinh đóng khung phần tóm tắt trong SGK. Tứ giác ABCD là hình vuông Û Â=90o và B=90o và C= 90o và D= 900 và AB = BC = CD = AD.
- Học sinh đóng khung nhận xét trong SGK
HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất của hình vuông (7 phút)
Câu hỏi 4:
Nêu các tính chất của hình chữ nhật
Câu hỏi 5:
Tính chất của hình thoi
Câu hỏi 6:
Vì sao hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Câu hỏi 7:
Nêu các tính chất hình vuông
Dẫn đến câu trả lời của câu hỏi 1 SGK
Học sinh trả lời
Học sinh:
. Về cạnh
. Về góc
. Về đường chéo
HOẠT ĐỘNG 4 : Dấu hiệu nhận biết hình vuông (7 phút)
. Các dấu hiệu còn lại về nhà tự giải thích.
. Đọc 5 dấu hiệu trong SGK
. Giải thích dấu hiệu 1 & dấu hiệu 4
.Học sinh đóng khung Dấu hiệu nhận biết trong SGK
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố (7 phút)
. Bài tập 79 SGK
. Câu hỏi 2 SGK
. Hai đường chéo vuông góc => Tam giác vuông .
Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường => độ dài một cạnh góc vuông.
Pitago => Độ dài cạnh huyền.
. Học sinh trả lời:
Tại sao hình 105 a,c,d lại là hình vuông.
Hình 105 b không phải là hình vuông, chỉ là hình thoi.
- Ghi tóm tắt vào vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn bài tập về nhà ( 7 phút)
. Trả lời các dấu hiệu nhận biết còn lại
. Bài tập 81 SGK
. AEDF là hình chữ nhật : giải thích
Xem hình 106 SGK
Â= 45o + 45o = 90o
Â= 90o
AÊD= 90o
AÊD= 90o
ÞADEF là hình chữ nhật
EÂD = DÂF = 45o
ÞAD là tia phân giác đồng thời lại là đường chéo ÞAEDF là hình vuông.
File đính kèm:
- Hinh21.doc