Bài giảng Tiết 2: tập đọc : nỗi dằn vặt của an-Đrây -ca

. Phát âm đúng các tiếng ,từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.

-Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

 

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2: tập đọc : nỗi dằn vặt của an-Đrây -ca, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: ? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? -Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? ? qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? ?Em học được gì ở An-đrây-ca ? - Mở SGK (T55) - Theo dõi SGK - 2đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà Đoạn 2: Đoạn còn lại - 4 HS nối tiép đọc đoạn 1 - SGK -2 HS đọc đoạn 1 -Lớp đọc thầm đoạn 1 - Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng . - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay - An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc .Mải chơi quên lời mẹ dặn .Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về + ý 1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn. - lời ông giọng mệt nhọc ,yếu ớt .Giọng đọc trầm ,buồn .Nhấn giọng từ gợi cảm. - Theo dõi SGK - Luyện đọc ,thi đọc diễn cảm - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2 -Đọc theo cặp - 1HS đọc cá đoạn - Lớp đọc thầm đoạn 2 - An-đrây-ca hoảng hốtthấy mẹ đang khóc nấc lên .ông đã qua đời . - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy .cả đêm ...ông trồng . .Mãi khi đã lớn ,bạn vẫn tự dằn vặt mình. - ..rất yêu thương ông ,không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm.An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi làm của bản thân . +ý2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca . *ND:Nõi dằn vặtcủa An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm t/c yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với bản thân . - ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn, day dứt, .Lời của mẹ dịu dàng .Nhấn giọng TN hốt hoảng ,khóc nấc ... - Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 em đọc bài (đọc phânvai),người dẫn chuyện ,ông ,mẹ, An-đrây- ca . -Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c . - Bạn đừng ân hận nữa .Ông bạn chắc rất hiểu tám lòng của bạn . - HS nêu - NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . Tiết 3: Toán $ 26: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành luyện tập biểu đồ. II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài . III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập 2. Bài mới: GT bài Bài 1( T33): ? Nêu y/c? Bài 2(T 34) ? Biểu đồ vẽ gì? có? Cột là cột nào? - HS làm vào vở - Gọi 2HS lên bảng - Đọc bài tập - HS làm vào SGK - Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S. - 2Hs đọc bài tập - Số ngày mưa... - Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày) c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày) Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày Bài 3( T 34) ? Nêu y/ c? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm T1: 5 tấn; T2: 2 tấn;T3: : 6 tấn - Vẽ tiếp biểu đồ - 1 HS lên bảng - Làm vào SGK. - NX sửa sai 3. Tổng kết- dặn dò - NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ Làm BT trong VBT toán Tiết 4: Luyện từ và câu $11:Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu: 1. HS biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng. 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II. Đồ dùng: - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX - 1 phiếu viết nội dung bài tập 1. III. Các HĐ dạy - học. A. KT bài cũ: ? DT là gì? Cho VD? 1. Phần nhận xét. Bài 1(T57): ? Nêu Y/ C ? Nghĩa a, b, c, d, - Gv chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN. Bai 2(T57): ? Nêu y/c? - HS làm bài vở Từ ... Sông Sông Cửu Long Vua Lê Lợi - Quan sát - TL nhóm a, Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông S2 c với d c, Vua: Tên riêng chỉ người đúng đầu nhà nước phong kiến d, Lê lợi: Tên riêng của 1 vị vua. * GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng ? Thế nào là danh từ chung? ? Thế nào là danh từ riêng? 2. Phần ghi nhớ: Bài 3: (T57): ?Nêu y/c? - Đọc ghi nhớ SGK a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể( Lê Lợi) viết hoa Qua bài thơ trên em rút ra nhận xét gì? - DT riêng ta phải viết hoa DT chung ta không phải viết hoa Phần ghi nhớ: ? Thế nào là DT chung? DT riêng? Cách viết DT riêng. 3. Phần luyện tập: Bài1 (T58): ? Nêu y/c? Danh từ chung Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. Bài 2( T58) ? Nêu y/c? - Đọc ghi nhớ SGK - Trao đổi cặp. - 1HS lên bảng Danh từ riêng. - Chung, lam, Thiện Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ - NX, chữa bài tập - HS làm vào vở, 3Hs lên bảng Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm. 4. Củng cố- dặn dò: ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng? - NX giờ học: Viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh. Tiết 5: Khoa học $ 11: Một số cách bảo quản thức ăn I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêu VD về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọ thức ăn dúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đẫ được bảo quản,. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK ( T 24- 25). Phiếu HT III. Các HĐ dạy- học 1. KT bài cũ: ? Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì? 2. Bài mới: GT bài: Ghi đầu bài * HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: + Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn + Cách tiến hành * Bứoc 1: HDHS q/ s hình 24, 25 - GV phát phiếu * Bước 2: Làm việc cả lớp Đáp án: Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắn (ướp mặn)làm mứt, ướp muối - Q/s hình 24- 25 SGK và TLCH - TL nhóm 4 - HS báo cáo - NX, bổ xung ?Vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu hơn * HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: + Mục tiêu: Giải thích được cơ sở bảo khoa học của các cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: + Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiwuf nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu ta phải làm NTN? + Bước 2: Cho HSTL câu hỏi ? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? GV: Nguyên tắc bảo quản thức âưn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn + Bước 3: Cho HS làm bài tập ? Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt độn? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? a, Phơi khô, nướng sấy. b, Ướp muối ngâm nước mắn c, Ướp lạnh d, Đóng hộp e, Cô đặc đường - TL nhóm 2 - Làm cho t/ă khô để các vi sinh vật không phát triển được - Nghe - Thảo luận nhóm 4 - Lamf cho vi sinh vật không có diều kiện hoạt động:a, b, c, e - Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d * HĐ3: Tìm hiểi một số cách bảo quản thức ăn ở nhà + Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng. + Cách tiến hành: Bước 1 - Phát phiếu HT Bước 2 - Làm việc cả lớp - Làm việc CN - 1 số HS báo cáo NX- bổ sung * GV: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă trong mo0ọt ngày thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những t/ă đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụngđược in trên vỏ hộp hoặc bao gói... 3 Tổng kết - dặn dò: - Nêu cách bảo quản t/ă? - NX giờ học: Học bài CB bài 12 Tiết 4: Đạo Đức $ 6: Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 2) I. Mục tiêu: HS bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiếncủa mình về những vấn đề có liên quan đến TE 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng: 1 chiếc Micro III. Các HĐ dạy- học. 1. Kt bài cũ: ? Trẻ em có quyền gì? Em cần bày tỏ ý kiến của mình NTN? 2. Bài mới: a, GT bài: Ghi đầu bài. HĐ 1 b, GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa ( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần) -GV phát phiếu ? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? ? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN? * GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết... * HĐ2: Trò chơiphóng viên - 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3 - NX * HĐ3: ? Nêu y/ c bài tập 4? - Nx bài làm của học sinh - Thực hành - Trả lời nhóm 6 - Các nhóm báo cáo - Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán - Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong. - Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buuoỉ phụ giúp mẹ làm bánh. - Phù hợp - Trả lời - Nghe - Thực hành - Thực hành - Báo cáo kết quả * GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác 3. HĐ nối tiếp - Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, nhà trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô về các vấn đề có liên quan đến bản thân em và gia đình.

File đính kèm:

  • docThu 2 (6).doc
Giáo án liên quan