Bài giảng Tiết 2 tập đọc: Kéo co

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

 

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2 tập đọc: Kéo co, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. 1- KT bài cũ: - Làm lại BT 2,3 (Tiết 31) - MRVT: Đồ chơi - Trò chơi 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Phần NX. B1: NX câu in đậm - Nêu yêu cầu - Đọc đoạn văn. ? Câu in đậm dùng làm gì - Hỏi về 1 điều chưa biết. ? Cuối câu có dấu gì - Dấu chấm hỏi. B2: NX những câu còn lại - Đọc yêu cầu của bài. ? Dùng để làm gì? - Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba ? Cuối câu có đấu gì. - Có dấu chấm đ Đó là các câu kể B3: NX về câu kể - Nêu yêu cầu của bài. ? Các câu kể này được dùng làm gì? 1. Kể về Ba-ra-ba 2. Kể về Ba-ra-ba 3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba c. Phần ghi nhớ. đ 2,3 học sinh đọc ghi nhớ. d. Phần luyện tập. B1: Tìm câu kể - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp. 1. Chiều chiều……thả diều thi. đ Kể sự việc 2. Cánh diều…….cánh bướm. đ Tả cánh diều 3. Chúng tôi……lên trời. đ Kể về sự việc và nói lên t/c' 4. Tiếng sáo…..trầm bổng đ Tả tiếng sáo diều. 5. Sáo đơn….những vì sao sớm đ Nêu ý kiến, nhận định. B2: Đặt câu - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân. - Trình bày bài - Nối tiếp nhau đọc câu của mình. đ NX, đánh giá. 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: $79: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS rèn khả năng: - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Chia 1 số cho 1 tích. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài vào vở + Đặt tính + Thực hiện tính 708 354 7552 236 9060 453 0 2 472 32 00 20 0 0 704 234 8770 365 6260 156 2 3 1470 24 20 20 20 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Tóm tắt Bài giải 1 hộp 120 gói: 24 hộp Số gói kẹo trong 24 hộp là: 1 hộp 160 gói: ……hộp? 120 x 24 = 2 880 ( gói) Nếu 1 gói chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) B 3 : (Giảm tải) ĐS : 18 (hộp) * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý: $16: Thủ đô Hà Nội I- Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - XĐ được vị trí của thủ đô HN trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dẫu hiệu thể hiện HN là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, KT, VH, KH. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hà Nội. Tranh, ảnh về Hà Nội III- Các hoạt động dạy học: 1. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng Bằng Bắc Bộ. HĐ1: Làm việc cả lớp - HN là Tp lớn nhất của Miền Bắc. - Chỉ vị trí thủ đô HN. ? HN giáp những tỉnh nào? - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. ? Từ Lào Cai có thể đến HN = những diện phương tiện giao thông nào. - Tàu hoả, ô tô. 2. TP cổ đang ngày càng tăng HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. ? Thủ đô HN còn có những tên gọi nào khác. - Đại la, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan…. ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? -> Quan sát H3,4 trả lời. (nhà cửa, đường phố) 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. HĐ3: Làm việc theo nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là - Trung tâm CT - Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Trung tâm KT lớn. - Công nghiệp, thương mại, giao thông… - Trung tâm VH, KH - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát… ? Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng….ở HN. - HS tự nêu tên. * Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 1) I. mục tiêu - Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. - Thực hiện được các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm . III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: GV hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Quan sát mẫu. ? Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống? - GV nhận xét và giải thích. ? Vì sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ? * GV kết luận hoạt động 1. - Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thâmcs đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm. - Để biết hạt giống tốt hay sấu. - HS nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt . HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm - GV vừa nêu điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao ác minh hoạ. - Đọc nội dung SGK. - 1,2 HS lên bảng thực hiện các thao tác. đ KL: Đọc phần ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc bài. HĐ 3: HS thực hành thử độ nảy mầm - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nêu nhiệm vụ. - GV hướng dẫn. - HS thực hành thử độ nảy mầmcủa hạt giống. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp. Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Tập làm văn: $32: Luyện tập miêu tả đồ vật I- Mục tiêu: -Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, hs viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài giới thiệu 1 TC hoặc lễ hội ở quê em. đ 2 hs đọc bài làm của mình. 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết bài: - Đọc đề bài. đ 2 hs đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK - Nối tiếp 4 hs đọc 4 gợi ý SGK. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) đ 2,3 hs đọc dàn ý - Chọn cách mở bài. đ 1 HS trình bày hiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Dựa vào dàn ý nói thân bài đ 1 hs làm mẫu. - Chọn cách kết bài. - Chọn 2 cách: mở rộng và không mở rộng (HS làm văn mẫu) c) HS viết bài - Làm bài cá nhân - Để thời gian để hs viết bài. - Thu bài viết của học sinh. 3) Củng cố, dặn dò. - Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau). - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học: $32: Không khí gồm những thành phần nào? I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm XĐ 2 thành phố chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. II- Đồ dùng dạy học: HĐ1: Xác định t/phần chính của không khí - Chia nhóm 6. - Làm thí nghiệm để xác định 2 tphần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Đọc mục thực hành trang 66 SGK. ? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc. - Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết. - Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. ? Không khí gồm mấy thành phần chính. - 2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy. đ KL: Bạn cần biết trang 66. HĐ2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. - Tham khảo mục bạn cần biết trang 67 SGK. ? Nêu VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước. - Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm…. - Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn. - Quan sát H 4,5 (67-SGK) ? Không khí gồm những thành phần nào? - Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn… *) Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: $80: Chia cho số có 3 chữ số ( Tiếp) I- Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Làm các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu phép chia. a) Trường hợp chia hết - Làm vào nháp 41535 : 195 = ? - Đặt tính - Tính từ trái sang phải. 41535 195 253 213 585 0 b) Trường hợp chia có dư - Làm vào nháp 80120 : 245 = ? + Đặt tính + Tính từ trái sang phải. 80120 245 622 327 1720 5 2) Thực hành: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân + Đặt tính 62321 307 81350 187 921 203 655 435 0 940 5 + Thực hành tính B2: Tìm x Câu a: Giảm tải Chữa bài , ghi điểm. Câu b: 1 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải. 305 ngày: 49410 sp' Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 1 ngày: ……..sp' ? 49410 : 305 = 162 (sp') ĐS: 162 sản phẩm 3) Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Chia cho số có 3 chữ số. - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật: $16: Tập nặn: Tạo dáng tự do I. Mục tiêu. - Học biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp. - Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. - Học sinh ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. - Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện. III. Các hoạt động dạy học. * Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng. - Quan sát H1 trang 38 ( SGK). ? Tên của hình tạo dáng. - Con mèo, ô tô. ? Các bộ phận của chúng. - Học sinh. ? Nguyên liệu để làm. - Học sinh tự nêu. - Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng…. HĐ2: Cách tạo dáng. - Chọn hình để tạo dáng. - Ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà… - Tìm các bộ phận chính của hình. - Quan sát H1,3 trang 39 SGK - Chọn hình dáng và màu sắc. - Thêm chi tiết cho sinh động. - Diện thích các bộ phận. HĐ3: Thực hành. - Tạo nhóm4. - Toạ sản phẩm theo ý thích. -> Quan sát, uốn nắn từng nhóm học sinh. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. - Nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét: + Hình dáng chung. + Các bộ phận, chi tiết. + Màu sắc. -> Xếp loại bài theo cảm nhận riêng. -> Nhận xét, đánh giá. * Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông.

File đính kèm:

  • doctuan16.doc
Giáo án liên quan