có vần uôi-ươi.
-Tìm được các tiếng có vần vừa học.
-Biết nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
II. Chuẩn bị :
-Bộ đồ dùng tiếng Việt
-Tranh minh hoạ.
25 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2: luyện học vần bài 35: uôi-Ươi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của g.v
Hoạt động của h.s
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung luyện
-G.v nêu nội dung tiết học.
-Hướng dẫn h.s làm bài tập:
Bài 1:Tính
Tổ chức cho h.s thi đua trả lời kết quả.
1+3= 1+4= 4+1=
2+2= 3+1= 5+0=
0+4= 2+3= 0+3=
G.v nhận xét.
Bài 2:Tính
Tổ chức cho h.s làm bảng con.
1 3 5 4
3 2 0 1
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào ô trống.
Hướng đẫn h.s nêu cách điền.
Tổ chức cho h.s làm phiếu bài tập.
2+3…4 5+0…5 1+3…3
4…2+3 5…4+1 3…0+3
G.v chấm phiếu nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
G.v đính tranh bài tập hướng dẫn h.s quan sát .
Hướng dẫn h.s ghi phép tính thích hợp vào vở.
G.v chấm bài nhận xét.
3. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét chung giờ học.
Dặn dò h.s về nhà ôn lại các phép tính đã học.
H.s nêu yêu cầu bài tập.
H.s thi đua trả lời nhanh. Ưu tiên cho các h.s trung bình và yếu.
1+3= 4 1+4= 5 4+1=5
2+2= 4 3+1= 4 5+0=5
0+4= 4 2+3= 5 0+3=3
H.s nêu yêu cầu.
H.s làm bảng con.
1 3 5 4
3 2 0 1
4 5 5 5
H.s nêu yêu cầu bài tập.
H.s nêu cách điền dấu.
H.s làm bài vào phiếu cá nhân.
2+3>4 5+0=5 1+3>3
4<2+3 5=4+1 3=0+3
H.s nêu yêu cầu.
H.s quan sát tranh bài tập nêu đề toán.
H.s làm bài vào vở
3
+
2
=
5
***********************************
Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I.Mục tiêu :
-Kể được những hoạt động mà em biết và em thích.
-Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Vở bài tập tự nhiên xã hội.
-Bút màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài đã học :
-Hằng ngày em phải hoạt động và nghỉ ngơi như thế nào để đảm bảo sức khoẻ.
-GV nhận xét cho điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
*Hoạt động 1 :
-Cho h.s kể tên các trò chơi hàng ngày.
G.v: Theo em những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ, những trò chơi nào có hại cho sức khoẻ?
*Hoạt động 2: Làm bài tập ở vở bài tập.
-G.v nêu yêu cầu bài tập: Tô màu vào các
hình vẽ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
-Hướng dẫn cách làm cho h.s.
-G.v chấm bài, nhận xét.
4.Củng cố :
-Hỏi tên bài :
-Chúng ta nên hoạt động và nghỉ ngơi như thế nào?
5.Dăn dò:
-Thực hiện nghỉ ngơi đúng lúc .
Hoạt động và nghỉ ngơi.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
H.s nêu: Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi…đều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.. Leo trèo cây, đòi đuổi nhau, xô đẩy nhau…là những trò chơi có hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ, có thể gây tai nạn.
H.s nhắc lại yêu cầu.
H.s tô màu theo yêu cầu.
H.s nêu các hoạt động có lợi cho sức khoẻ: nhảy dây, đá cầu, bơi lội.
Hoạt động và nghỉ ngơi.
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
************************************
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Dạy sáng
Tiết 1: Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh :
-Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
-Biết làm tính trừ trong Phạm vi 3.
-Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
- Nhận xét KTĐK giữa học kì I.
2.Bài mới :
-GT bài ghi tựa bài học.
*GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình).
-GV đính và hỏi :
Có mấy bông hoa?
Cô bớt mấy bông hoa?
Còn lại mấy bông hoa?
-Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ đi…
-GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ.
-Gọi học sinh đọc dấu trừ .
-Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài.
-GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
-GV ghi bảng phần nhận xét.
*GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự).
-Gọi học sinh đọc to phép tính và GV ghi nhận xét.
-GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2
1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1
-Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
-Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
3.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
-Yêu cầu học sinh thực hành ở bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
-GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
-GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền phép tính vào ô vuông.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4. Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Trò chơi : Thành lập các phép tính.
Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính
đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm
đại diện 3 em.
-Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
H.s lắng nghe
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
2 bông hoa.
1 bông hoa.
Còn 1 bông hoa.
H.s thực hành
H.s đọc
H.s đọc cá nhân nhều em.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh làm bảng con
2 3 3
1 1 2
1 2 1
Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim?
Học sinh làm VBT.
3 - 2 = 1
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
********************************
Tiết 2: Tập viết
TẬP VIẾT TUẦN 7
BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo mẫu viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Giáo dục h.s có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7.
- Vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
-GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
-GV viết mẫu trên bảng:
-Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa.
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà voi
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà mái.
-HS viết bảng con.
3.Thực hành :
-Cho học sinh viết bài vào tập.
4.Củng cố :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :
-Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
HS nêu.
xưa kia .
HS phân tích.
mùa dưa.
HS phân tích.
ngà voi.
HS phân tích.
gà mái.
Thực hành bài viết.
HS nêu : xưa kia, mùa dưa, ngà
voi, gà mái.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 3: Tập viết
TẬP VIẾT TUẦN 8
BÀI : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ.
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Giáo dục h.s có ý thức rèn chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7.
- Vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
-GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
-GV viết mẫu trên bảng lớp:
-Gọi HS đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi.
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi cười .
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày hội.
-HS viết bảng con.
-Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẻ
-HS viết bảng con.
3.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
-Hỏi lại tên bài viết
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :
-Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
HS nêu.
đồ chơi.
HS phân tích.
tươi cười.
HS phân tích.
ngày hội
HS phân tích
vui vẻ
HS thực hành bài viết
HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
Thực hiện ở nhà.
***************************
Tiết 4: Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
-Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
-Giáo dục h.s yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
-Giấy thủ công các màu.
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
.III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hoạt động 1: Nhắc lại các bước xé dán hình cây đơn giản.
-Cho h.s nhắc lại các bước xé dán.
*Hoạt động 3: Thực hành
-GV yêu cầu học sinh lấy giấy màu,yêu cầu học sinh thực hiện các bước xé hình cây đơn giản.
-G.v quan sát ,giúp đở thêm cho h.s yếu.
-G.v hướng dẫn cách dán.
4. Đánh giá sản phẩm
-G.v đánh giá sản phẩm của h.s.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
-Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
-Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán để học bài sau: Xé dán ngôi nhà
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
H.s nêu
a) Xé hình tán lá cây.
-Xé tán lá cây tròn
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô.
Xé 4 góc của hình vuông Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
-Xé tán lá cây dài
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
Xé 4 góc của hình CN Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây.
-Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình CN cạnh dài 6 ô, cạnh nhắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác cạn dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
H.s thực hành các bước xé hình cây đơn giản.
H.s thực hành dán.
-H.s trưng bày sản phẩm theo tổ.
Chuẩn bị ở nhà.
File đính kèm:
- GA L1 T9.doc