Bài giảng Tiết 2 - 3: tiếng việt: bài 69: ăt, ât

H đọc được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật và từ ngữ ứng dụng.

 - H viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

HSKG: Nhận biết nghĩa một số từ ngữ., luyện nói từ 4 - 5 câu.

 

doc44 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2 - 3: tiếng việt: bài 69: ăt, ât, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu) - 3 em đọc …………………………………………………………… Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng: Toán: Kiểm Tra định kì (Cuối kì 1) (Kiểm tra chung theo đề của trường) .................................................................................... Tiếng việt: bài 72: ut, ưt I Mục tiêu: - H đọc được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng và từ ngữ ứng dụng. - H viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. HSKG: Nhận biết nghĩa một số từ ngữ....., luyện nói từ 4 - 5 câu. II. Chuẩn bị: - Bộ thực hành - Tranh minh họa, các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học: Tiết1 ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: ( 4 - 5') 2. Bài mới: HĐ1. GT bài: HĐ2.Dạy vần: a/ Nhận diện, đánh vần: ( 15 - 16') * Vần ưt: b/ Hướng dẫn viết: ( 6- 7') c/ Từ, ứng dụng: ( 6- 7') - Kiểm tra đọc: bánh tét, dệt vải, nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn - Kiểm tra đọc câu ứng dụng. - Nhận xét. - Giới thiệu: ghi bảng: ut, ưt * Dạy vần ut: - Vần ut do những âm nào ghép lại? - Cho HS ghép vần ut - Trong vần ut âm nào đứng trước , âm nào đứng sau? - Cho HS đánh vần, theo dõi, sửa sai. - Để có tiếng bút ta thêm âm và dấu gì? - Cho HS ghép tiếng bút - Trong tiếng bút âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? - Cho HS đánh vần, theo dõi, sửa sai. - Cho HS xem tranh -? Tranh vẽ gì? - Giới thiệu từ khoá : bút chì - Từ có 2 tiếng - khi đọc phải đọc liền mạch - Đọc mẫu. - Gọi HS đọc * Vần ưt: ( quy trình tương tự) - Phân tích vần ut - Cho HS so sánh vần: ut, ưt - Tiếng từ khoá mới: mứt, mứt gừng * Cho HS giải lao. - Hướng dẫn viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Hướng dẫn viết, viết mẫu. - Theo dõi Hsviết, sửa sai. - Giới thiệu từ: Chim cút sứt răng Sút bóng nứt nẻ - Đọc mẫu, Giải thích một số từ - Yêu cầu HS đọc. - 3 em thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi - Vần ut do âm u và âm t ghép lại. - Ghép vần ut -Âm u đứng trước, âm t đứng sau. - Đánh vần: u - tờ - ut ( CN, nhóm, đồng thanh) - Thêm âm b và dấu sắc. - Ghép tiếng bút - Âm b đứng trước, vần ut đứng sau. - Đánh vần: bờ -ut - but - sắc - bút ( cá nhân, nối tiếp, nhóm, đồng thanh) - Quan sát - bút chì - Theo dõi. - Đọc( CN,nhóm đồng thanh) - Phân tích - So sánh, phân tích- ghép vần, tiếng,- Đánh vần, đoc trơn ( CN, nhóm, Đ/ thanh) - Theo dõi, nắm cách viết. Luyện viết bảng con - Theo dõi. - Luyện đọc Tiết2 HĐ1. Luyện đọc: ( 6-7') HĐ2. Luyện viết: ( 15') HĐ3. Luyện nói: ( 10') 3. Củng cố, dặn dò: ( 5') * Cho HS đọc lại bài học ở tiết 1 - Theo dõi, sửa sai cho HS. * Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: - Giới thiệu tranh. H: Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ứng dụng - Hướng dẫn cách đọc. - Y/ c HS đọc - Theo dõi, sửa sai. - Hướng dẫn viết ut, ưt, bút chì, mứt gừng * Lưu ý: Khi viết chú ý nét nối giữa u, ư với t, b với ut giữa m với ưt vị trí đánh dấu sắc. - Yêu cầu Hs luyện viết vào vở. * Cho HS giải lao - Hướng dẫnluyện nói theo chủ đề: Ngón ut, em út, sau rốt - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ( gợi ý HS nói) + Cho cả lớp giơ ngón tay út và nhận xetso với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào? + Kể cho các bạn tên em út của mình. Em út là lớn nhất hay bé nhất? + Quan sát tranh đoàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng ( đi sau cùng còn goi là đi sau rốt) - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Hệ thống bài học. - Nhận xét, dặn dò. - Luyện đọc ( CN, nhóm, lớp) - Quan sát tranh vẽ. - Trả lời - Luyện đọc ( CN, nhóm, lớp) - Theo dõi, nắm yêu cầu. - Luyện viết vào vở tập viết. - Quan sát tranh. - Dựa vào câu hỏi gợi ý để luyện nói ( nhóm, trước lớp) - Cá nhân luyện nói trước lớp ( Nói từ 2 - 3 câu. HSKG nói 4 -5 câu) - 3 em đọc …………………………………………. Ôn Tiếng Việt: luyện viết I. Mục tiêu: - HS viết đúng các tiếng, từ, câu ứng dụng đã học; làm được các BT. - Luyện kĩ năng viết đúng, đẹp và trình bày sạch sẽ cho HS. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập, vở ôn TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Luyện viết: *. Đối với những HS trung bình, yếu: GV hướng dẫn HS viết các từ con vẹt, trở rét, cao vút, mứt gừng, kết bạn . Viết mỗi từ 1 dòng. - GV chấm bài, nhận xét. Tuyên dương những HS có sự tiến bộ. *. Đối với những HS khá, giỏi: - GV đọc cho các em viết khổ thơ ứng dụng ở SGK trang 147. 3. Làm bài tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập ở vở bài tập trang 71, 72. - Trong khi HS làm bài GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV chấm, chữa bài. Tuyên dương những HS có bài làm tốt. *. BT: Tìm 2 tiếng hoặc từ có vần ong. Tìm 2 tiếng có vần ông. - GVchấm bài nhận xét, tuyên dương những HS viết bài và làm bài tốt. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học, giao việc về nhà. ........................................................................................ Buổi chiều: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua. - Kế hoạch tuần 18. II. Các hoạt động: 1.Ôn định tổ chức : - Cả lớp hát một bài tập thể. 2.Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 17 - GV hướng dẫn lớp trưởng nhận xét tình hình thực hiện nề nếp của lớp . - Cả lớp thảo luận bổ sung. - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét : Ghi nhận những thành tích mà các em đã đạt được đồng thời chỉ ra những khuyết điểm cần khắc phục sửa chữa. Ví dụ: - Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, không còn trình trạng ăn quà vặt. + Các bạn đã có ý thức xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ. + Hăng say phát biểu xây dựng bài. + Có nhiều tiến bộ về mọi mặt: … + Chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáo. + Đã tham gia bồi dưỡng chữ viết, HKPĐ. Kết quả: Nhất cờ vua nam, nhất ném bóng nam, nhất chạy ngắn nam,… +Đã tập luyện văn nghệ tham gia biểu diễn khánh thành trường mới. Tồn tại: Một số em còn làm việc riêng trong giờ học. III . Kế hoạch tuần 18 - Nâng cao chất lượng học tập. Ôn tập chuẩn bị KTĐK lần 2. Bồi dướng HS giỏi, năng khiếu. Phụ đạo HS yếu. - Thực hiện tốt các nền nếp. Tiếp tục tập luyện trò chơi dân gian,.... - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh. - Làm tốt công vệ sinh,... . ................................................. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng: Tiếng việt: Tuần 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, ánh ngọt, bãi cát, thật thà I.Mục tiêu -Viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà cỡ vừa theo vở tập viết 1T1, - Rèn kĩ năng viết chữ đứng , kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 1. HKG viết đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1 tập 1. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, biết giữ vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị - Viết bài ở bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: ( 5') 2.Bài mới: HĐ1.Hướng dẫn viết: (12') *)Luyện bảng con HĐ2: Thực hành: (18') 3.Củng cố dặn dò: (5') - Yêu cầu H viết bảng con : nhà trương, buôn làng,hiền lành, đình àng, bệnh viện, đom đóm. - Quan sát nhận xét chung -Treo bảng phụ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà - Yêu cầu HS đọc lại các từ. ? Em hãy cho biết những từ ở bảng chữ nào có độ cao 5 ô li Chữ nào có độ cao 3ôli Chữ nào có độ cao 2 ôli - Hướng dẫn viết một số từ: thanh kiếm - Ta viết chữ th , lia bút sang viết tiếp vần anh. Cách một con chữ viết tiếp kiếm: viết k không dừng bút, đưa bút lên viết tiếp vần iêm chưa có dấu i,ê , viết dấu i,ê, viết dấu sắc trên đầu chữ ê được kiếm - Tương tự cá từ ta viết như từ thanh kiếm - Yêu cầu H viết bảng con - Quan sát giúp H Sửa tư thế cầm phấn , tư thế ngồi , giơ bảng - Giúp H yếu - Nhận xét chung - Cho H viết bài vào vở HKG viết đầy đủ số dòng- H yếu viết 1 dòng 1 lần - T chấm bài nhận xét chung - Nêu những lỗi sai phổ biến - Cho H viết lại bài và chữ sai - Nhận xét, dặn dò - Viết bảng con 4 tổ 4 từ - Quan sát cả lớp - 3 em đọc bài. - Trả lời: h,k, y, b - t - a,n,i,ê,mâ,u,o,c, - H nghe và nắm - Quan sát cách viết từ nhà in, .... - Luyện viết bảng - Mở vở và viết HKG viết đủ số dòng qui định H yếu một dòng 1 từ - Nghe ghi nhớ - Nghe và nhớ cách viết Tiếng việt: Tuần 16: xay bột, nét chữ,kết bạn, đôi mắt... I.Mục tiêu -Viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ. cỡ vừa theo vở tập viết 1T1, - Rèn kĩ năng viết chữ đứng , kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 1. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, biết giữ vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị - Viết bài ở bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 5p) 2.Bài mới: HĐ1.Hướng dẫn viết: (12') *)Luyện bảng con HĐ2: Thực hành: (18') 3.Củng cố dặn dò: (5') - Yêu cầu H viết bảng con : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, quả trám. - Quan sát nhận xét chung -Treo bảng phụ : xay bột, nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ - Yêu cầu HS đọc lại các từ. ? Em hãy cho biết những từ ở bảng chữ nào có độ cao 5 ô li ? Chữ nào có độ cao 4 ôli Chữ nào có độ cao 3ôli Chữ nào có độ cao 2 ôli - Hướng dẫn viết một số từ: xay bột - Ta viết chữ b,lia bút sang viết tiếp vần ay được xay Cách một con chữ viết tiếp bột: viết b không dừng bút đưa bút lên viết tiếp vần ôt chưa có dấu ô, viết dấu ô và dấu nặng dưới chữ ô được bột. - Tương tự từ nét chữ, kết bạn, đôi mắt, chim cút, nứt nẻ... ta viết như từ xay bột - Yêu cầu H viết bảng con - Quan sát giúp H Sửa tư thế cầm phấn , tư thế ngồi , giơ bảng - Giúp H yếu - Cho H viết bài vào vở * Cho HS giải lao. HKG viết đầy đủ số dòng- H yếu viết 1 d/lần - T chấm bài nhận xét chung - Nêu những lỗi sai phổ biến - Cho H viết lại bài và chữ sai - Nhận xét, dặn dò. - Viết bảng con 4 tổ 4 từ - Quan sát cả lớp - 3 em đọc bài. - Trả lời: h,y, k, b - đ - t - x,a,ô,e,ư,ê,c,a,u,i,ă - H nghe và nắm - Quan sát cách viết từ nhà in, .... - Luyện viết bảng - Mở vở và viết HKG viết đủ số dòng qui định H yếu một dòng 1 từ - Nghe ghi nhớ - Nghe và nhớ cách viết

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc