I. Mục tiêu:
- Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một hình tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết vẽ một hình chữ nhật, chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật, Biết vận dụng các tính chất củ hình chữ nhật vào tam giác.
- Biết vận dụng các tính chất về trong tình toán chứng minh và các bài toán thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 16 : hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 : HÌNH CHỮ NHẬT
Mục tiêu:
Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một hình tứ giác là hình chữ nhật.
Biết vẽ một hình chữ nhật, chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật, Biết vận dụng các tính chất củ hình chữ nhật vào tam giác.
Biết vận dụng các tính chất về … trong tình toán chứng minh và các bài toán thực tế.
Chuẩn bị:
Gv:
+ Bảng phụ vẽ sẵn 1 tứ giác có 4 góc vuông hình 86,87 SGK
+ Eke, compa
Hs: xem trước bài học, đem đầy đủ đồ dùng học tập
III . Tiến trình dạy học:
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
Hđ 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi
HS1:
- Cho hình tứ giác ABCD có góc A, góc B, góc C bằng 900.
a)Tính góc D?
b) Cm: ABCD là hình bình hành
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS 2:
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Cho hình tứ giác ABCD có góc A, góc B, góc C bằng 900.
a)Tính góc D?
b) Cm: ABCD là hình thang cân.
Gv nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài mới.
2 hs lên bảng
HĐ 2: Định nghĩa.
- Giới thiệu hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs làm ? 1
- Gv chốt lại: Hình chữ nhật cũng là 1hình bình hành, 1 hình thang cân. Vì vậy nó có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
Hs quan sát hình vẽ.
1 vài hs nhắc lại cách CM ABCD là hình bình hành, là hình thang cân.
1/ Định nghĩa:
Học SGK trang 97
ABCD là hình chữ nhật.
HĐ 3: Tính chất
- Nêu các tính chất của hình chữ nhật từ tính chất của hình bình hành
- Từ tính chất hình thang cân nêu tính chất hình chữ nhật.
- Từ tính chất của hình bình hành và hình thang cân ta có kết luận gì về hai đường chéo của hình chữ nhật?
- Tính chất nào có ở hình bình hành? Tính chất nào có ở hình thang cân?
Gv ghi tính chất lên bảng.
Một số hs trả lời.
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hs trả lời
2/ Tính chất:
Học SGK trang 97
Hđ 4: Dấu hiệu nhận biết
- Nhận xét gì về tứ giác có 3 góc vuông?
èĐó chính là dấu hiệu 1.
- Hình thang cân cần điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật?
èĐó chính là dấu hiệu 2.
- Hình bình hành cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật?
èĐó chính là dấu hiệu 3, 4.
- Vậy tóm lại ta có tất cả mấy cách để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật?
Gv hướng dẫn Hs CM dấu hiệu 4.
- Ta đã có ABCD là hình gì?Và đã có thêm điều kiện gì?
- Ta có thể CM tứ giác ABCD là hình thang cân không? Vì sao?
- Để chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta cần CM thêm điều gì?
- Nhận xét gì về cặp góc ADC và BCD?
Gv đưa bảng vẽ sẵn 1 tứ giác là hình chữ nhật. Yêu cầu hs làm ?2
Là hình chữ nhật.
Hs nhắc lại dấu hiệu 1.
Cần 1 góc vuông.
Hs nhắc lại dấu hiệu 2.
Cần 1 góc vuông hoặc cần 2 đường chéo bằng nhau.
Hs nhắc lại dấu hiệu 3, 4.
1hs lên bảng ghi GT – KL
Là hình bình hành và có 2 đường chéo bằng nhau.
Có. Dùng dấu hiệu 2 để CM.
Cần thêm 1 góc vuông
3/ Dấu hiệu nhận biết:
Học SGK trang 97
CM dấu hiệu 4:
GT ABCD là hbh
AC = BD
KL ABCD là hcn
Ta có: AB // CD (ABCD là hbh)
Và AC = BD (gt)
èABCD là hình thang cân. (1)
ègóc ADC = góc BCD (2 góc cùng kề 1 đáy).
Mà ADC+BCD = 1800 (AD//BC)
è góc BCD = 900 (2)
từ (1), (2) è ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu 2)
? 2
Ta kiểm tra nếu AB = CD, AD = BC, AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật.
Hđ 5: Aùp dụng vào tam giác
Làm ? 3 (Gv treo bảng phụ)
Gv yêu cầu Hs phát biểu lại định lí về tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 87
Làm ? 4.
Từ đó phát biểu định lí nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến.
Gv chốt lại 2 định lí.
Hs họat động nhóm
Hs phát biểu định lí.
Hs đánh dấu 2 định lí về nhà học.
4/ Các định lí áp dụng vào tam giác.
Học SGK trang 99
Hđ 6: Củng cố
Làm bài 60/99
Trong tam giác vuông để tính được độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền ta cần phải tính độ dài cạnh nào?
Vì sao?
Tính độ dài đường chéo dựa vào định lí Pitago.
Bài 60/99
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242
= 625
è BC = 25
Mà AM = ½ BC (đ/l trung tuyến)
= 12,5.
IV/ Dặn dò về nhà:
Học các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu, định lí.
Làm bài 58, 59, 61
File đính kèm:
- Hinh16.doc