· Giúp cho HS cần :
a. Hiểu ĐN 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhận biế`t được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhân biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
6 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14 : đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 :
ĐỐI XỨNG TÂM
MỤC TIÊU
Giúp cho HS cần :
Hiểu ĐN 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhận biế`t được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhân biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điển cho trước qua 1 điểm đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
Biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý :
Không xây dựng đối xứng tân như 1 phép biến hình mà chỉ xét 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm và hình có tâm đối xứng . Khái niệm 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm
Xét điểm đối xứng với A qua 1 điểm , phân xét cả 2 trường hợp : điểm A không trùng với điểm đó và điểm A trùng với điểm đó ( nêu thành quy ước )
Từ VD 2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm dẫn đến 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm
Hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm sẽ trùng nhau nếu quay hình đó quanh tâm 180o
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Chuẩn bị 1 số tấm bìa có tâm đối xứng ( chữ N , chữ S , hình bình hành ) gắn lên bảng và quay quanh tâm đối xứng 1 góc 180o
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cho bài tập 50
Chuẩn bị hình 77 để giới thiệu : 2 đoạn thẳng , 2 đường thẳng , 2 góc , 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm
Khi quay các chữ N , S quanh tâm đối xứng 1 góc 180o thì các chữ N , S trở về vị trí cũ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Ghi Bảng
- GV chuẩn bị các tấm bìa có chũ N , S quanh tâm đối xứng rồi quay quanh tâm với 1 góc 180o
- GV giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nêu định nghĩa
- GV nêu qui ước
- Củng cố ?2
- GV sử dụng hình 77 để giới thiệu
* 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm
* 2 đường thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm
* 2 góc , 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm
- Cho HS quan sát và giới thiệu ( F ) và ( S ) là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O
- GV giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của 1 hình
- Thông qua ĐN và hình bình hành , hjãy tìm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
* Củng cố : bài 52 / 96
-Hình bình hành ABCD và E đối xứng D qua A , F đối xứng D qua C. Chứng minh E đối xứng với F qua B
* Dặn dò
- Bài tập 50,51,53,54/SGK/95,96
- Cho HS vẽ hình theo yêu cầu sau : cho điểm O và A hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm A , A’ theo ĐN : A’ đối xứng A qua O hay A đối xứng A’ qua O
- Hai đoạn thẳng ( góc , tam giác ) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì bằng nhau
-Nếu quay hình (F) quanh điểm O 1 góc 180o thì (F) trùng (F’)
- Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo của hình bình hành ABCD , tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O
AE // BC ( AB // BC ; E thuộc AD )
AE = BC ( cùng = AD )
=> AEBC là hbh
=> BE // AC (1)
BE = AC
Chứng minh tương tự
BF // AC (2)
BF = AC
Từ (1) và (2) =>E,B,F thẳng hàng
BE = BF
E đối xứng F qua B
* Bài 50 : cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B; C’ đối xứng với C qua B
* Bài 51 : Vẽ điểm K đối xứng với H qua O => Tọa độ K
* Bài 53 :cho tam giác ABC, M
thuộc BC
GT MD // AB ; ME // AC
I là trung điểm DE
KL: A đối xứng M qua I
*Bài 54
A nằm trong góc vuông
B đối xứng với A qua 0x
C đối xứng với A qua 0y
I> Hai điểm đối xứng qua 1 điểm :
1) Định nghĩa:SGK / 93
A’ đối xứng A qua O
O là trung điểm AA’
A , O , A’ thẳng hàng
OA = OA’
II> Hai hình đối xứng qua 1 điểm :
1) Định nghĩa :
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình (F) và (F’)
III> Hình có tâm đối xứng
1)Định nghĩa : SGK/95
2)Định lí : SGK/95
Tiết 15 :
LUYỆN TẬP
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Ghi Bảng
- Nếu điểm A’ Đối xứng với A qua AB, theo định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, ta co thể kết luận gì về 3 điểm A,B,A’
- Để vẽ (xác định) Điểm A’, ta vẽ như thế nào ? ( Cho học sinh lên bảng )
- Tương tự C’ đối xứng với C qua B ?
* Bài 51 / 96
- Biểu diễn tọa độ H(3,2) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
- GV cho HS lên vẽ tọa độ điểm K . Cho biết Điểm K đối xứng H qua O thì hoành độ và tung độ của điểm K so với tọa độ H có kết quả bằng bao nhiêu ?
( Hoành độ và tung độ đối nhau )
* Bài 53 / 96
- Muốn chứng minh A đối xứng M qua I ta phải chứng minh điều kiện gì theo D(N 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ? ( ĐN )
- Đầu bài đã cho I là trung điểm DE, có nhận xét gì về 2 đương DE và AM ?
( 2 đường chéo của tứ giác AEMD )
- Để đường chéo AM đi qua trung điểm I của ED, ta cần phải chứng minh tứ giác AEMD là hình gì ? vì sao ?
* Củng cố ( bổ sung định lí )
Bài 1 : Chứng minh định lí 1
- Trường hợp A,B,O thẳng hàng
- Trường hợp A hoặc B trùng với O
=> AB =A’B
- Xét trường hợp còn lại
Bài 2 : Chứng minh định lí 2
* Bài 50 / 95
MD // AE => AEMD là
ME // AE hbh
=> đường chéo AM đi qua trung điểm I của đường chéo DE
=> A,I,M thẳng hàng
IA =IM
=> A đối xứng với M qua I
*Cách 1 :
Oxy là đường trung trực của AB,AC
OA = OB ; OA =OC
OB =OC ; (1)
T/g AOB cân tại O ; T/g AOC cân tại O
O1 = O2 = AOB / 2 O3 = O4 = AOC/2
AOB+AOC =2( O1+ O2) = 2.90o = 180o
B,O,C thẳng hàng (2)
(1)(,(2) => B đối xứng với C qua O
*Cách 2 :
A đ/x B qua Ox và C đ/x A qua Oy và
O thuộc Ox O thuộc Oy
Ox là đường trung Oy là đường trung
trực của AB trực của AC
OA =OB OB =OC
T/g AOB cân tại O T/g AOC cân tại O
O1 =O2 = AOB/2 O3 =O4 =AOC/2
AOB+ AOC = 2(O1+ O2) = 2.90o = 180o
B,OBC thẳng hàng (1)
OB = OC (2)
Từ (1) , (2) => B đối xứng với C qua O
OA = OA’ =>OA-OB = OA’-OB’
OB = OB’
=> AB = A’B’
OB = OB’ => OB = OB’
A trùng O A trùng O trùng A’
OA = OA’ => ABA’B’ là hbh
OB = OB’
=> AB = A’B’
C nằm giữa A và B
AC+CB = AB ; C khác AB
AC = A’C’ ; CB = C’B’ ; AB = A’B’
( theo định lí 1 ở trên )
C’ khác A’ và C’ khác B’
A’C’+C’B’ = AC + CB = AB = A’B’
=> C’ nằm giữa A’ và B’
Bài 50 / 95 :Cho 3 điểm A,B,C như hình vẽ. Vẽ điểm A’ đối xứng A qua B và C’ đối xứng C qua B
Bài 51 / 96
3
2
-3
-2
H
K
y
x
Bài 53 / 96
Bài 54 / 96
Định lí 1 :
GT A đ/x A’ qua O
B đ/x B’ qua O
KL : AB = A’B’
Định lí 2
A đ/x A’ qua O
GT B đ/x B’ qua O
C đ/x C’ qua O
C nằm giữa A và B
KL : C’ name giữa A’ và B’
File đính kèm:
- Hinh14-15.doc