§4. CẤU TRÚC BẢNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng: Trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
- Biết một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access.
- Biết cách đặt tên trường, xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 10: Cấu trúc bảng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: Tiết 10
§4. CẤU TRÚC BẢNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng: Trường, bản ghi, kiểu dữ liệu;
- Biết một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access.
- Biết cách đặt tên trường, xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV
SGK, SGV Tin học 12, giáo án và BGĐT của §4: Cấu trúc bảng (tiết 1), máy chiếu, máy tính.
2. Chuẩn bị của HS
SGK, vở ghi lý thuyết Tin học 12, đọc trước §4: Cấu trúc bảng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp:.. Sĩ số:.Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Chiếu slide 3:
Câu 1. Hãy sắp xếp thứ tự sao cho đúng với các bước để tạo một CSDL mới?
Bước 1. Chọn Blank Database
Bước 2: Chọn menu File " New
Bước 3. Chọn vị trí lưu tệp, sau đó nhấn nút Create để tạo CSDL.
Câu 2. Thực hiện tạo CSDL HOC_TAP ?
Câu 3. Tệp do Access tạo ra có phần mở rộng là gì?
Đáp án:
Câu 1: (4 điểm) Các bước để tạo một CSDL mới là:
Bước 1: Chọn menu File " New
Bước 2. Chọn Blank Database
Bước 3. Chọn vị trí lưu tệp, sau đó nhấn nút Create để tạo CSDL.
Câu 2: (5 điểm) Khởi động Access, tạo CSDL HOC_TAP, kết thúc phiên làm việc với Access.
Câu 3: (1 điểm) Access tạo ra một tệp duy nhất thường có phần mở rộng là .mdb
3. Bài mới (35 phút)
Đặt vấn đề: (2 phút) Như các em đã biết, Access có 4 đối tượng chính: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo, sau đây các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về đối tượng bảng thông qua §4. Cấu trúc bảng (chiếu slide 4). Bài này chúng ta sẽ học trong hai tiết, hôm nay lớp ta sẽ tìm hiểu tiết 1 (chiếu slide 5, ghi bảng).
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thời gian
1. Các khái niệm chính
- Bảng (Table): Là tập hợp dữ liệu về một chủ thể nào đó gồm có nhiều hàng và nhiều cột. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
- Trường (Field): Là các thuộc tính cần quản lí của chủ thể. Mỗi trường là một thuộc tính.
- Bản ghi (Record): Gồm các dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của trường.
- Kiểu dữ liệu (Data type): Là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong các trường.
- Chiếu slide 6:
[?] Các em hãy quan sát bảng và cho biết: Bảng gồm có những thành phần nào?
Trong Access cột được gọi là trường và hàng được gọi là bản ghi.
Bảng (Table): Là tập hợp dữ liệu về một chủ thể nào đó gồm có nhiều hàng và nhiều cột. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng.
- Chiếu slide 7: Phân tích khái niệm trường, bản ghi, lấy ví dụ.
[?] Em hãy kể tên một số kiểu dữ liệu mà em biết?
Như các em đã biết, trong Pascal, để biểu diễn họ tên, địa chỉ, thì các em sử dụng kiểu dữ liệu string – kiểu kí tự, còn trong Access ta sử dụng kiểu text. Trong Pascal, để biểu diễn đúng/sai các em sử dụng kiểu dữ liệu Boolean còn trong Access, ta sử dụng kiểu yes/no,.
- Chiếu slide 8: Phân tích khái niệm kiểu dữ liệu, cho HS ghi một số kiểu dữ liệu sử dụng trong Access.
- Chiếu slide 9: Ví dụ về các kiểu dữ liệu của các trường tương ứng trong bảng HOC_SINH.
[?] Các em hãy quan sát bảng và xác định kiểu dữ liệu tương ứng? (Chiếu slide 10).
Nhận xét, chiếu slide 11.
- Chiếu slide 12: Làm bài tập.
- Quy tắc đặt tên trường:
Tên trường <=64 kí tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ].
+ Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng Việt, không nên chứa ký tự trắng.
+ Tránh dùng tên trùng với tên các hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường.
+ Mỗi trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu.
[?] Các em hãy lấy ví dụ về 5 tên trường đúng (xác định kiểu dữ liệu) và 5 tên trường sai?
Nhận xét.
- Trả lời: Gồm hai thành phần là hàng và cột.
- Nghe giảng, quan sát và ghi bài
- Trả lời: Kiểu text, number, date/time, yes/no,.
- Nghe giảng, quan sát và ghi bài
Trả lời:
- Quan sát, làm bài tập
- Nghe giảng.
Trả lời:
Sai: ho.ten, ngay sinh’, gioitinh!, sum, format.
Đúng: Hoten (Text) Ngsinh (Date/time), tong_tien (Number) lop-hoc(text), .
8 phút
6 phút
6 phút
5 phút
4 phút
4 phút
4. Củng cố, dặn dò (1 phút)
Các em cần nhớ (chiếu slide 13):
Các khái niệm chính: Bảng, trường, bản ghi và kiểu dữ liệu.
Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access
Quy tắc đặt tên trường
Xác định được kiểu dữ liệu phù hợp với từng trường.
Các em về nhà học bài và đọc trước mục 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng của §4. Cấu trúc bảng.
File đính kèm:
- bai 4 Cau truc bang tiet 1.doc