Bài giảng Tiết 1 tập viết ôn chữ hoa t

Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng.

 - Viết đúng cỡ chữ tên riêng: Tân Trào.

 Câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi

 Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba

doc15 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 tập viết ôn chữ hoa t, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 39. Kết luận: thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì ? - Việc đó xảy ra như thế nào? GV kết luận : ...cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2- Củng cố - Dặn dò: - Về nhà sưu tầm mẩu chuyện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Học sinh làm việc theo nhóm các tình huống Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm bổ sung. - Học sinh thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến của nhóm bạn. - Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng... pháp luật - Mọi người.....bí mật trẻ em. - Từng cặp HS trao đổi , liên hệ với nhau. Học sinh trình bày câu trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Tiết 2 Tiếng Việt Luyện đọc và kể chuyện bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu :Đọc và kể đúng câu chuyện : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Giúp HS khá đọc và kể câu chuyện trên diễn cảm , hấp dẫn ,sinh động. - Thích giờ học II. Đồ dùng dạy học - GV, HS : SGK III. Hoạt độngdạy học chủ yếu 1- GV nêu yêu cầu giờ học 2 .Luyện đọc - Cho 1hs khá đọc - Cho hs đọc đoạn, giải nghĩa từ khó, trả lời các câu hỏi ở SGK - GVnhận xét, bổ sung - Nêu nội dung của bài? - GVchốt, cho hs yếu nhắc lại *Thi đọc - Đọc đoạn. - Đọc cả bài - GVkhen hs tiến bộ 3.Kể chuyện. - GV nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho 1hs khá kể một đoạn theo tranh . - GV, HS bổ sung - Cho hs tập kể theo cặp; GV giúp HS yếu. *Thi kể chuyện - GV, HS nhận xét ,bổ sung . - GV khen hs tiến bộ 4 . Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. Cho HS yếu nhắc lại nội dung bài. - Đọc và kể lại câu chuyện trên cho mọi người nghe -HS yếu đọc từ,câu khó: du ngoạn, khóm lau, vây màn, nô nức, hiển linh... - HS đọc nối tiếp các đoạn - 1 hs đọc giải nghĩa từ khó. HS khá dặt câu với từ : vây màn, nô nức.. - HS TB trả lời câu hỏi, hs khá bổ sung. - HS yếu nhắc lại Nội dung : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước.Nhân dân kính yêu, ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử . - HS yếu,TB đọc các đoạn của bài(3-5em) - 2 hs khá đọc cả bài. - 1hs đọc yêu cầu của bài : Kể chuyện theo tranh. - 2 Hs yếu nêu lại cách đặt tên cho từng tranh Tranh 1 : Nhà nghèo khó Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ Tranh 3 : Giúp dân Tranh 4 : Tưởng nhớ - HS yếu kể nội dung tranh em thích . - HS TB kể nối tiếp cả bài - HS khá kể cả bài Tiết 3 Sinh hoạt tập thể Tổng kết phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8 - 3 I. Mục tiêu - HS nắm được ưu điểm của mình và cả lớp trong phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8 - 3 - Bước đầu biết rút kinh nghiệm cho một phong trào kỉ niệm. - Thích giờ học. II. Đồ dùng dạy học - Gv, HS : Bài hát, bài thơ, câu chuyện... thuộc chủ đề bài học III.Hoạt động dạy học chủ yếu 1 GV giới thiệu bài 2 Nội dung a, Tổng kết phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8 – 3 - GV cho các tổ, nhóm báo cáo việc đã làm được và tồn tại mà nhóm em nhận thấy. - GV rút kinh nghiệm cho từng nhóm, tổ. GV Kết luận : Để phong trào có kết quả thì bản thân mỗi HS phải có sự cố gắng hoàn thành tốt công việc được giao, đoàn kết tốt giữa các bạn trong nhóm.Cùng nhau thi đua lập nhiều thành tích chào mừng ngày 8-3. - GV tuyên dương những cá nhân , tổ có thành tích tốt . b, Cho HS biểu diễn lại tiết mục văn nghệ tiêu biểu ca ngợi về người phụ nữ của các nhóm. -GV tuyên dương những tổ biểu diễn tốt 3 Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS cần rút kinh nghiệm cho các phong trào khác. - HS đại diện từng nhóm , từng tổ báo cáo ưu , khuyết điểm của mình . - HS khác nhận xét Lớp bổ sung Các nhóm lên biểu diễn * Tổ 1 :Hát bài : Quà mùng 8-3 * Tổ 2 :Kể lại câu chuyện : Chị Võ Thị Sáu *Tổ 3: đọc thơ bài : Mẹ vắng nhà ngày bão. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Toán Luyện tập về Tiền Việt Nam và số liệu thống kê I- Mục tiêu. - Giúp hs yếu củng cố kiến thức về tiền Việt Nam và số liệu thống kê và làm đúng các bài tập đó . - HS khá thực hiện thành thạo nội dung trên. - Thích giờ học. II. Đồ dùng dạy học - GV : Phấn màu, bảng phụ. - HS : Vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Gv nêu yêu cầu giờ học 2. Luyện tập Bài 1 Mai có các loại tiền : 2000 đồng; 5000đồng; 10000 đồng. Mai mua sách hết 15000 đồng. Hỏi Mai có mấy cách trả tiền GV cho Hs làm bài, GV giúp HS yếu Bài 2 : Mua 2 vé xem xiếc hết 18000 đồng. Hỏi mua 3 vé xem xiếc đó hết bao nhiêu tiền ? Bài 3: Giá 1 gói bánh là 8900 đồng .Giá 1 gói kẹo 2100 đồng . Hỏi mẹ mua 1 gói bánh và 3 góikẹo thì mẹ phải trả bao nhiêu tiền ? 3 . Chữa bài. Bài 1 GV chốt cách giải toán. Lưu ý đơn vị tiền là : đồng. Bài 2 - GV chấm vài bài. - Gv chốt bài đúng, cho hs yếu nêu lại cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3 .Cho HS đọc đề bài - nêu yêu cầu Cho HS chữa bài GV nhận xét Bài 4: Cho HS nêu yêu câù của bài Cho HS lên bảng trả lời Cho hs nhắc lại cách thống kê số liệu và xem bảng thống kê. 4- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài đã làm. Bài 4 :Số trường tiểu học ở một số huyện miền núi được cho trong bảng sau : Tên huyện Mù Cang Chải Lục Yên Yên Bình Văn Chấn Số trường 16 28 36 41 a.Huyện nào có số trường tiểu học ít nhất ? Huyện nào có số trường tiểu học nhiều nhất ? b. Huyện Văn Chấn có nhiều hơn H. Mù Cang Chải bao nhiêu trường tiểu học? Huyện Yên Bình có ít hơn huyện Văn Chấn bao nhiêu trường ? HS yếu giảỉ: Cách 1 : 5 tờ 2000 đồng, 1 tờ 5000đồng Cách 2 : 3 tờ 5000 đồng;... Lớp đổi vở – nhận xét. Lời giải 18000 : 2 = 9000 (đồng) 9000 x 3 =27 000 (đồng) HS lên bảng giải HS khác nhận xét HS TB làm bài lên bảng a.Huyện Mù Cang Chải có số trường tiểu học ít nhất . Huyện Văn Chấn có số trường tiểu học nhiều nhất . b. Huyện Văn Chấn có nhiều hơn H. Mù Cang Chải 25 trường tiểu học . Huyện Yên Bình có ít hơn huyện Văn Chấn 5 trường . Lớp nhận xét. Tiết 2 tự nhiên xã hội Tôm, Cua I- Mục tiêu. - Chỉ và nói tên bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu được ích lợi của Tôm và Cua. - Thích tìm hiểu về một số loài sống dưới nước. II- Đồ dùng dạy học. - GV : Các hình trong sách giáo khoa trang 98, 99. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1- Kiểm tra bài cũ. - Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người? - Nêu cách diệt trừ những côn trùng có hại? GV chốt lại bài 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của tôm và cua. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 98, 99 thảo luận theo gợi ý: - Nhận xét về hình dạng, kích thước của tôm và cua? - Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ? - Bên trong cơ thể có xương sống không? - Đếm số chân của cua, chân tôm có gì đặc biệt? - Nêu một số đặc điểm giống và khác nhau gữa tôm và cua ? *Kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau, chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có những chân phân thành các đốt. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm, cua. - Tôm, cua sống ở đâu? - Nêu ích lợi của tôm và cua? - GV giới thiệu các tranh ảnh nuôi, chế biến, đánh bắt tôm cua hiện nay. Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Hồ, Sông, Biển là môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay tôm, cua ....hàng xuất khẩu của nước ta. 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. 2 -3 hs trả lời, lớp bổ sung. HS yếu nhắc lại. - Học sinh quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. - Có lớp vỏ cứng bảo vệ. - không có xương sống. - Có nhiều chân và chân phân chia thành các đốt. - Vài hs nêu, lớp bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tôm, cua sống ở dưới nước ao, sông hồ, biển... ..thức ăn có nhiều đạm cần cho cơ thể. HS nêu - 3 HS nhắc lại kết luận Tiết3 Tự học (hoặc học theo môn tự chọn) Hoàn thành kiến thức đã học I.Mục tiêu. - HS hoàn thành các môn đã học - Tự giác học bài. - Thích giờ học II.Đồ dùng dạy học - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS : Vở BT toán , BTTiếng Việt, Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1 GV nêu yêu cầu giờ học 2 Tự học - Nêu các bài đã học? - GV giúp hs yếu làm bài. 3 Chữa bài * VBT Toán (trang 47) Bài 1 Đổi vở, hs yếu nhận xét. GV chốt bài đúng. Bài 2 Cho 2 HS chữa bài. GV chốt bài đúng. Cho hs yếu nêu lại số chữ số trong dãy số. Bài 3 Cho hs yếu đọc đề, nêu yêu cầu. GV ghi số dầu mỗi thùng lên bảng: Thùng 1 : 195 l Thùng 2 : 120 l Thùng 3 : 200 l Thùng 4 : 50 l Hs TB chữa bài GV, Hs nhận xét, chốt bài đúng. * Chính tả Bài 2b( trang 68) GV đưa bảng phụ cho hs yếu điền Vài hs đọc bài làm GV chấm bài của HS . Chốt bài đúng. - GV cho hs đọc bài làm. * Tập đọc Cho HS luyện đọc bài : Rước đèn ông sao Cho HS nêu lại nội dung của bài. 4 Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài Toán, chính tả... HS làm bài từng môn học. HS làm bài rồi lên bảng chữa a, Con lợn nặng : 75 kg b, Con vịt nặng : 1 kg c, Con ngỗng nặng : 5 kg d, Con gà nặng : 2 kg e, Con ngỗng nặng hơn con gà : 3 kg; ... HS khoanh vào đáp án đúng a, C. 9 số b, D. 880 -HS làm bài vào vở và chữa bài a, 50l; 120l; 195l; 200l. b, Thùng 2 nhiều hơn thùng 4 là 70 l dầu và ít hơn thùng 1 là 75 l dầu. Cả bốn thùng có 565 l dầu. - HS điền các từ : lệnh – dềnh – lên – Bên – kênh – trên – mênh . - HS yếu đọc câu - HS TB và khá đọc đoạn, cả bài; - Kết hợp trả lời câu hỏi SGK - Nêu nội của bài . Kiểm tra, ngày tháng 3 năm 2007

File đính kèm:

  • doctuan 26 lop 3.doc
Giáo án liên quan