MỤC TIÊU :
- HS hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát.
- HS yêu thích học hát.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Nhạc cụ thường dùng.Thanh ,phách,
- Tập bài hát.
21 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1: Âm nhạc Học hát bài : Múa vui, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bay đuôi rời
HS thực hành gấp vào giấy thủ công HS trưng bày sản phẩn theo nhóm
- Nhận xét nhóm làm đẹp
Về nhà thực hành gấp cho thành thạo
Tiết 2 Toán
Luyện giải toán về ít hơn
I- Mục tiêu:
- Giúp HS yếu biết giải thành thạo bài toán về ít hơn, biết đặt một đề toán theo tón tắt đã cho.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu giải thành thạo bài toán về ít hơn ở dạng phức tạp hơn.
- HS vận dụng làm tốt các bài tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1) Củng cố lí thuyết:
- Muốn tìm 1 số ít hơn số đã cho ta làm như thế nào?
2) Bài tập:
Bài 1: Dũng có 38 viên bi. Hùng có ít hơn Dũng 12 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 2: Đặt đề toán theo tóm tắt sau:
Tổ 1 : 14 bạn
Tổ 2 ít hơn tổ 1: 2 bạn
Tổ 2 :... bạn ?
3- Tổ chức chữa bài:
Bài 1:
- Lấy số đã cho trừ đi phần ít hơn .
- HS tự làm bài vào vở
Bài 3 Khúc gỗ thứ nhất dài 38 dm. Khúc gỗ thứ hai ngắn hơn khúc gỗ thứ nhất 13 dm. Hỏi:
a) Khúc gỗ thứ 2 dài bao nhiêu dm ?
b) Cả 2 khúc gỗ dài bao nhiêu dm?
Bài 4: Con lợn nặng 65 kg. Con chó nhẹ hơn con lợn 45 kg. Hỏi con chó nặng bao nhiêu ki lô gam?
- Gọi HS tóm tắt và lên bảng làm
Tóm tắt:
Dũng : 38 viên bi
Hùng kém Dũng : 12 viên bi
Hùng : ... viên bi ?
- GV nhận xét chốt bài đúng.
- HS yếu lên bảng giải
Hùng có số viên bi là:
38 – 12 = 26 ( viên bi )
Đáp số 26 viên bi
- HS khá nhận xét
Bài 2 Gọi HS nêu đề toán và giải.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Nhận xét bài làm của HS
- HS nêu miệng bài toán
Tổ 1 có 14 bạn. tổ hai có ít hơn tổ 1 là 2 bạn. Hỏi tổ 2 có bao nhiêu bạn ?
- HS lên bảng giải bài toán.
Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán có mấy câu hỏi ? Vậy phải làm mấy phép tính ?
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu
- HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng giải
- Thu vở chấm nhận xét.
- HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán
Bài giải:
a) Khúc gỗ thứ hai dài số dm là?
38 – 13 = 25 ( dm )
b) Cả hai khúc gỗ dài là:
38 + 25 = 63 ( dm )
Đáp số a) 25 dm ; b) 63 dm
- Cả lớp giải vở
Bài giải
Con chó nặng số ki lô gam là:
65 - 45 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg
3- Củng cố dặn dò:GV củng cố lại cách làm bài toán về ít hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài
Tiết 3: Giáo dục An toàn giao thông
Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
và biển báo hiệu giao thông đường bộ
I- Mục tiêu:
KT:- HS biết cảnh sát giao thông ( CSGT) dùng hiệu lệnh (bằng tay, còi, gậy) để điều khiển xe và người đi lại.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và biển báo giao thông.
KN:- Quan sát và biết thực hiện đúng khigặp hiệu lẹnh của CSGT
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm: 101, 102, 103.
TĐ: - Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Có ý thức tuân theo luật giao thông.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh trong SGK phóng to,
- 3 biển báo 101 , 102, 112 phóng to
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1:Giới thiệu hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
Hằng ngày đi trên đường phố ... các em thường thấy các chú CSGT làm việc gì ?
- Để đảm bẩo ATGT các em có thấy biển hình tròn, hình tam giác không ? đó là các biển báo hiệu gì?
GV chốt lại :về hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông.
b) Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
MT: Giúp HS biết được hiệu lệnh của CSGT và cách thực hiện lệnh đó
- GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
để HS tìm hiểu các tư thế của CSGT và nhận biết việc thực hiện theo hiệu lệnh đónhư thế nào?
+ Hình 1: Hai tay dang ngang của CSGT dùng để báo hiệu gì?
+ Hình 2, 3: Một tay dang ngang báo hiệu gì?
+ Hình 4,5 : Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng báo hiệu gì?
- GV làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế.
c- Hoạt động3 :Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- GV phổ biến cach chơi
+ GV nhận xét HS chơi
* Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo ATGT khi đi trên đường .
HS lắng nghe
- Điều khiển các lọai xe đi lại đúng đường để đảm bảo ATGT
- Biển báo hiệu là hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn để điều khiển giao thông
HS quan sát tranh SGK
4 em một nhóm ,quan sát tranh và thảo luận
Từng nhóm cử đại diện trình bày và giải thich ý kiến của nhóm mình
- CSGT dùng hiệu lệnh ( bằng tay, cờ, còi, gậy chỉ huy) để chỉ huy giao thông - ...thì người và xe đi phía trước mặt và ngay sau lưng dừng lại; người và xe bên phải được đi .
- ...Tất cả người và xe phải dừng lại
- HS lên bảng làm lai
- HS chơi: Lần một GV đóng làm CSGT , HS là người tham gia giao thông
Lần 2: HS tự chơi
Thực hiện tốt ATGT
III. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hiện tốt an toàn giao thông
- Chuẩn bị giờ sau
-------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tiếng việt
Luyện : Trả lời câu hỏi – Khẳng Định , phủ định
I- Mục tiêu:
- Giúp HS yếu dựa vào tranh và câu hỏi để trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định phủ định .
- Bồi dưỡng HS năng khiếu : Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, câu khẳng định phủ định nhanh, phù hợp.
- Thích giờ học
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện
- Vở tiếng việt
III- Các hoạt động dạy học :
1) Củng cố lí thuyết:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đẹp và không đẹp? bằng cách ghép những bức tranh?
- Câu trả lời thể hiện sự đồng ý là gâu gì ? (Câu khẳng định)
- Câu trả lời hiện sự không đồng ý là câu gì? ( Câu phủ định )
2) Bài tập
Bài 1: Cho HS quan sát tranh- SGK
- Bức tranh vẽ gì?
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Hai chú dế đi bằng cách nào ?
- Hai chú gặp những con vật nào? trên đường đi?
- Các con vật 2 bên đường có thái độ như thế nào?
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV theo dõi hướn dẫn HS yếu.
Bài 2: Cho HS đặt tên cho câu chuyện.
3) Tổ chức chữa bài cho HS :
- Cho HS tự làm bài vào vở.
HS nào làm xong bài 1 có thể làm bài tiếp theo.
Bài 3: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách .
a) Em có thích đi học không ?
b) Bố có mua sách không ?
c) Em có đi ngủ bây giờ không
Bài 4: Đặt câu theo mẫu sau: mỗi mẫu 2 câu.
a) Cái áo cuả em không đẹp đâu.
b) Cái áo của em có đẹp đâu.
c) Cái áo của em đâu có đẹp.
Bài 1 GV treo tranh:
- HS yếu đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Cho HS khá giỏi ghép những câu trả lời đó thành đoạn văn.
- Vẽ 2 chú dế
- Dế Mèn và Dế Trũi đi ngao du thiên hạ
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại
- Gọng vó, cua kềnh, săn sắt...
- bái phụ, âu yếm, hoan nghênh .
Bài 2 HS khá giỏi đặt tên cho câu chuyện của bài tập 1.
- Nhận xét bổ sung
- HS đặt tên
VD: Cuộc tham quan lí thú
Hai chú Dế đi chơi xa.
Bài 3:
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
- Nhận xét
Bài 4: GV yêu cầu HS tự đặt câu theo mẫu rồi đọc : mỗi mẫu đặt 2 câu.
- HS trả lời
+ Có, em rất thích đi học.
+ Không em không thích đi học.
....
- HS tự đặt
VD: Cái bút của em không tốt đâu.
Cái cặp của em đâu có đẹp.
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài
Tiết 2: Tự học
Hoàn thành kiến thức trong ngày
I . Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn chỉnh kiến thức của môn học trong ngày : Mỹ thuật, vở bài tập toán trang 33, bài tập tiếng việt trang 23
- Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt .
- HS sôi nổi tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- HS :vở bài tập các môn học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GV nêu yêu cầu giờ học .
2.Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức trong ngày .
Nêu các kiến thức cần hoàn thành trong ngày ?
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
3- Hướng dẫn HS chữa bài
HS nêu như phần mục tiêu
- HS tự làm bài vào vở
*.Môn Mỹ thuật :- Cho HS hoàn thành bài vẽ
- GV giúp đỡ HS yếu (nếu có)
*. Môn Toán:
- HS hoàn thành các bài tập về bài toán về ít hơn vở bài tập toán trang 33
- GV giúp đỡ HS yếu, kém.
- GV chốt lại kiến thức về bài toán về ít hơn
*. Môn Tập làm văn:- HS làm nốt bài tập khẳng định, phủ định
- Cho HS chữa bài nếu còn bài nào HS chưa hiểu
* GV chốt lại bài khẳng định phủ định.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức học tốt.
- Dặn dò HS về nhà xem bài.
- HS hoàn thành bài vẽ của mình nếu chưa làm xong.
- HS tự hoàn thành bài tập toán.
Gv hướng dẫn chữa bài 3:
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
17 - 6 = 11 ( tầng )
Đáp số 11 tầng
- HS làm nốt vở bài tập Tiếng Việt.
- HS đọc lại bài của mình, HS khác nhận xét cho bạn ..
- HS nêu miệng , HS nhận xét .
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Thể dục
Ôn 5động tác đã học của bài
thểdục phát triển chung
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay chân, lườn bụng . Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác và đúng thứ tự
- Chơi trò chơi:Nhanh lên bạn ơi.
- HS tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Sân tập, còi,
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay
- Khởi động
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
5 phút
1 phút
3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV
- Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
2. Phần cơ bản
a. Ôn tập 5 động tác: vươn thở, tay chân, lườn, bụng .
GV theo dõi, sửa sai cho HS
25phút
10- 15 phút
- GV hô cho lớp tập lần đầu
- Lớp trưởng điều khiển lớp ôn các nội dung trên một lần, sau đó cho các tổ tự luyện tập
* Thi tập theo nhóm
- HS tập lại 5 động tác đã học
- GV tuyên dương nhóm, cá nhân tập đúng đều nhớ động tác
* Lần 1: - GV vừa làm mẫu vừa hô.
+ Lần 2,3: Cán sự hô hết động tác nêu tên động tác sau và tập luôn
- HS luyện tập
c. Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi
8phút
- HS chơi vui vẻ, đúng luật chơi
3. Phần kết thúc
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại 5 động tác đã học.
- Dặn HS về ôn lại các động tác đã học
5phút
- Thả lỏng
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
- Nghe dặn dò
File đính kèm:
- Tuan6 lop2.doc