Bài giảng Tiết 1, 2 - Tuần 1 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính

1. Mục tiêu:

1.1/ Kiến thức:

- HS cần nắm được vì sao cần mạng máy tính.

- Mạng máy tính là gì?

- Các thành phần của mạng, phân loại mạng máy tính.

- Vai trò của máy tính trong mạng. Ích lợi của mạng máy tính.

1.2/ Kĩ năng:

 

doc6 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1, 2 - Tuần 1 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH Ngày soạn: /8/2013 Tiết theo PPCT: 1-2 Tuần: 01 1. Mục tiêu: 1.1/ Kiến thức: - HS cần nắm được vì sao cần mạng máy tính. - Mạng máy tính là gì? - Các thành phần của mạng, phân loại mạng máy tính. - Vai trò của máy tính trong mạng. Ích lợi của mạng máy tính. 1.2/ Kĩ năng: - Nắm rõ lí do có, khái niệm và các thành phần trong mạng máy tính. - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên trên máy tính. 1.3/ Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. - Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi. 2. Chuẩn bị: 2.1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, BGĐT, máy chiếu (nếu có). 2.2/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi. 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1/ Ổn định lớp: 3.2/ Kiểm tra bài cũ: 3.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì? - Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính? - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính. - Vậy cần mạng máy tính để làm gì?. - Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,.. - Lí do cần mạng máy tính là: + Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. + Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. - Suy nghĩ trả lời. 1. Vì sao cần mạng máy tính? - Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. - Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Cho HS tham khảo thông tin SGK. - Mạng máy tính là gì? - Nhận xét. - Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính? GV: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. - Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. - Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. - Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng. - Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng? - Nhận xét. - HS trả lời dựa theo SGK. - Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng. HS theo dõi, ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời dựa theo SGK. - HS theo dõi, ghi nhớ kiến thức. 2. Khái niệm mạng máy tính: a) Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Các kiểu kết nối mạng máy tính: - Kết nối hình sao. - Kết nối đường thẳng. - Kết nối kiểu vòng. b) Các thành phần của mạng: - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, - Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến). - Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1/ Củng cố: - Nhắc lại khái niệm mạng máy tính. - Có các kiểu kết nối mạng máy tính nào? - Cho biết các thành phần của mạng HS lần lượt trả lời như đã học. 4.2/ Hướng dẫn về nhà: - HS học bài kết hợp SGK. - Xem trước mục 3, 4, 5 - SGK. Tiết 2: 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1/ Ổn định lớp: 3.2/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Mạng máy tính là gì? Có các kiểu kết nối mạng máy tính nào? - HS2: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần cơ bản đó là gì? - Cho HS nhận xét. GV chốt lại và chấm điểm. - HS1: Trả lời. - HS2: Trả lời. 3.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Cho HS tham khảo thông tin trong sgk. - Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp? - Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì? - Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì? Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển. - Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì? - Còn mạng diện rộng là gì? GV Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ. Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan. - Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang). - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Chú ý và ghi nhớ kiến thức. - Mạng cục bộ (Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng (Wan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. Hs: Lắng nghe và ghi bài. 3. Phân loại mạng máy tính: a) Mạng có dây và mạng không dây: - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang). - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng: - Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng (Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì? - Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào? - Máy chủ thường là máy như thế nào? - Máy trạm là máy như thế nào? - Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép. - Là mô hình khách – chủ (client – server). - Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server) và máy trạm (client, workstation) - HS trả lời như SGK. - Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. - Chú ý và nghi nhớ kiến thức. 4. Vai trò của máy tính trong mạng: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server): - Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì? - Lợi ích của mạng máy tính là: + Dùng chung dữ liệu. + Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, + Dùng chung các phần mềm. + Trao đổi thông tin. - Có thể giải thích thêm từng lợi ích. - HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS chú ý. 5. Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1/ Củng cố: - Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng LAN và WAN? - Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính? - Cho biết lợi ích của mạng máy tính. Đáp án: * Mạng không dây và mạng có dây dựa trên môi trường truyền dẫn. * Mạng LAN và WAN:dựa trên phạm vi địa lí của mạng. Đáp án: * Máy chủ: dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. * Máy trạm: là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. - HS trả lời. 4.2/ Hướng dẫn về nhà: - HS học bài kết hợp SGK. - Làm các bài tập sau bài học. - Xem trước nội dung bài 2 - SGK.

File đính kèm:

  • docTiet 1-2.doc