Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớvề thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng
12 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Tiết 5: Ôn tập giữa học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II) Đồ dùng :
- GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách .
-HS : SGK âm nhạc 4 .
III) các HĐ dạy - học :
1.Phần mở đầu :
-Ôn tập hai bài hát cũ
-Đọc bài tập độ cao và bài tập tiết tấu
-GT bài hát : Khăn nquàng thắm mãi vai em. và giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Ngô Ngọc Báu.
-Cho HS khởi động trước khi hát
2.Phần hoạt động :
a. Nội dung 1:Dạy hát bài: Khăn nquàng thắm mãi vai em.
* HĐ1:Dạy hát từng câu
-GV hát mẫu .
-HD học sinh đọc lời ca.
-DạyHS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích
-GV uốn nắn sửa sai cho HS
* HĐ2: Luyện tập .
-GV hướng dẫn HS luyện tập.
b.Nội dung 2:
*HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-GV làm mẫu
* HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- GV hướng dẫn mẫu.
GV uốn nắn sửa sai.
3. Phần kết thúc :
-GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với băng nhạc
-NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát .
-Hai HS lên bảng hát bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Một HS đọc bài TĐN số 2
-Thực hành: Hát theo kí hiệu tay GV
-HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài
-HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
-Khi trông phương Đông vừa hé ánh
x x x x x
dương…
x x x
-Khi trông phương Đông vừa hé ánh
x x
dương…
x
-HS thực hành.
-Cả lớp thực hành
Ngày soạn
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1
Thể dục
Tiết 20: Trò chơi " nhẩy ô tiếp sức" ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
- Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác
- Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ sân
III. Nội dung và PP lên lớp
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động các khớp
- Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay
- Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản
a) Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
- L1: GV hô và làm mẫu
- L2: GV hô, sửa sai cho HS
- L3: Cán sự hô, lớp tập
b) trò chơi vận động
- Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Tập các động tác thả lỏng
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
- Hệ thống lại bài
- Đánh giá kết quả giờ học
- BT về nhà: Ôn 5 động tác đã học
6-10p
1-2p
1-2p
1-2p
18-22p
3-4lần
4-6p
4-6p
1-2p
1p
1-2p
1-2p
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Đội hình tập luyện
x x x x x x T1
x x x x x x T2
x x x x x x T3
Đội hình trò chơi
xxx 1 4
xxx 3 2
XP
Đội hình tập hợp
Tiết 2
Tiếng việt
Tiết 7: Kiểm tra giữa kỳ I (đọc)
Nhà trường ra đề
Tiết 3
Toán
Tiết 49: Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
+ Thực hành tính nhân
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Phép nhân
- Đặt tính rồi tính
+ 241324 x 2 = ?
* Nhân không nhớ
+ 136204 x 4 = ?
* Nhân có nhớ
2. Làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Bài 3: Tính
+ Thực hiện phép nhân
+ Tính giá trị biểu thức
Bài 4: Giải toán
- áp dụng phép tính nhân
- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ)
- Làm vào nháp
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ Nêu cách thực hiện
241324 x 2 = 482648
136204 x 4 = 544816
- Làm vào nháp
341231 214325 102426 410536
x x x x
2 4 5 3
682462 857300 512030 1231608
- Làm theo mẫu
m 2 3 4 5
201634 x m 403268 604902 806536 1008170
- Làm bài cá nhân
321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
= 1168489
843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840
= 225438
1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573
= 35021
609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845
= 636
- Đọc đề, phân tích, làm bài
Bài giải
Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là
850 x 8 = 6800 ( quyển)
Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là
980 x 9 = 8820 ( quyển)
Số truyện cấp cho huyện là
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đ/s: 15620 quyển truyện
3. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4
Khoa học
Tiết 20: Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu
Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát...
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Gv có 4 cốc
1. Nước muối
2. Nước có dầu
3. Nước
4. Nước chè
- Nêu nhận xét
HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước
- Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau
? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không
? Nước có hình dạng nhất định không
HĐ 3: Nước chảy như thế nào
- Đồ dùng
1. Khay đựng nước
2. Tám kính
HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật
-> Giấy, bông, vải nước thấm qua
Túi nilông nước không thấm qua
HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất
- Đồ dùng
1. Cốc đường
2. Cốc muối
3. Cốc cát
4. Cốc sỏi
- Hs làm thí nghiệm
- Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước
-> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
- Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật
- Hình dạng của chúng không thay đổi
- Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau
-> Hình dạng giống cốc, chai, lọ
* Nước không có hình dạng nhất định
- Hs thực hành
-> Nước chảy lan ra khắp mọi phía
-> Nước chảy từ cao xuống thấp
- Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm
- Nước hoà tan: đường, muối
- Nước không hoà tan: cát, sỏi
*) Củng cố, dặn dò
- Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc)
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5
Kĩ thuật
Tiết 10: Khâu đột mau( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau
- Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG
III. Các HĐ dạy học
1. KT bài cũ:
? Nêu quy trình của khâu đột mau?
- KT đồ dùng HS đã chuẩn bị
2. Bài mới:
- GT bài:
* HĐ3: Thực hành khâu đột mau
B1: Vạch dấu đường khâu
B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu
* Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt.
- GV quan sát uốn nắn
- Nghe
- Thực hành
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu
- Các mũi khâu tương đối bằng khít
- Đường khâu thẳng và không dúm
- Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định
GVNX đánh giá kết quả HT của HS
- Trưng bày sản phẩm
3. Tổng kết - dặn dò
- NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT
Chuẩn bị bài 7
Ngày soạn:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1
Tiếng Việt
Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết)
Nhà trường ra đề
Tiết 2
Toán
Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu
Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- So sánh kết quả phép tính
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
2. Viết kết quả vào ô trống
- Cột ghi giá trị của
a,b a x b và b x a
a = 4, b = 8
=> a x b = b x a
3. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
Bài 2: Tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
? Nêu kết quả của các biểu thức
Bài 4: Điền số
- Làm và so sánh kết quả
3 x 4 = 4 x 3 = 12
2 x 6 = 6 x 2 = 12
7 x 5 = 5 x 7 = 35
- Tính kết quả của a x b và b x a
a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
- Hs nêu kết luận
- Làm bài cá nhân
4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138
- Làm bài vào vở
1357 853 40263 1326 23109
x x x x x
5 7 7 5 8
6785 5971 281841 6630 184972
- Làm bài, nối 2 cột
4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4
3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964)
10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287
- Hs tính và nêu kết quả
a. 8580
b. 23784
c. 51435
- Điền số thích hợp vào ô trống
a x1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
- Nêu lại quy tắc
* Củng cố, dặn dò
- Nx chung
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3
Địa lí
Tiết 10: Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, hs biết:
+ Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN
+ Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
+ Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát
? Có những công trình nào phục vụ cho việc này
? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Dựa vào hình 1( bài 5)
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
- Làm việc theo nhóm
-> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
Quả: dâu tây, đào...
Hoa: lan, hồng, cúc...
- Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Sinh hoạt lớp
Đánh giá tuần 10
Tiết 5
Âm nhạc
( Giáo viên dạy âm nhạc)
File đính kèm:
- Thu 4.doc