Mục tiêu: sgv
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt : eng - Iêng tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vài em.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Đại diện 2 nhóm
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
Học sinh chỉ và nêu.
Học sinh nói những máy gì đã biết.
Cày đất, ruộng. Thấy ở ruộng vườn.
Phát điện, xay xát…
May vá…
Tính toán…
Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9.
I.Mục tiêu
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 9.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 + 2 = 2 + 7 = 9; 6 + 3 = 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 4 + 5 = 9 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(10/) Thực hành.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Tổ 2 nộp vở.
Bài 3: 4 em làm, mỗi em làm một cột.
Học sinh khác nhận xét.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
8 tam giác.
Học sinh nêu: 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 9 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 8 cộng 1 bằng 9.
8 + 1 = 9.
Học sinh nêu:
8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9 , 4 + 5= 9
1 + 8 = 9 , 2 + 7 = 9 , 3 + 6 = 9 , 5 + 4= 9
Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm VBT
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
Học sinh lắng nghe.
Thủ công : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU.
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp, các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
-Quy trình các nếp gấp phóng to.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5/) Thực hành, hỏi đáp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: (10/) Thực hành, hỏi đáp.
Cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (H1)
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
GV hướng dẫn học sinh mẫu cách gấp:
GV gim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát mặt bảng, giúp học sinh nhận thấy các ô vuông của tờ giấy màu.
Hướng dẫn gấp nếp thứ nhất.
Hướng dẫn gấp nếp thứ hai
Hướng dẫn gấp nếp thứ ba.
Hướng dẫn gấp các nếp tiếp theo.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành (10/)
HSnhắc lại cách gấp theo từng giai đoạn
Hướng dẫn hs dán sản phẩm vào vở thủ công.
3.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.(5/) T.h
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp đoạn thẳng cách đều
4. dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường gấp cách đều
Học sinh quan sát mẫu đường gấp do GV làm mẫu.
Học sinh gấp thử theo hướng dẫn của GV
Học sinh nhắc lại cách gấp.
Học sinh thực hành gấp và dán vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp
HS thực hành
HS lắng nghe
Thứ sáu ngày… tháng… năm 200…
Tiếng Việt : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.(5/) Thực hành
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GTB
Hoạt động 1: GV giới thiệu bảng ôn tập. ( 10 /) Thực hành, thuyết trình
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa.
Hoạt động 2: Ôn tập các vần vừa học (10/) T.H
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực.
Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Hoạt động 3: Tập viết từ ứng dụng(10/)
GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trongtừngtừ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn. Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Hoạt động 3:Luyện đọc bảng lớp (10/)T. hành…
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trên trời mât trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 4 Kể chuyện: Quạ và Công.(10/) T.h
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. (SGV)
GV kết luận: SGV
Đóng vai Quạ và Công:
Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : đình làng ; N2 : bệnh viện.
Học sinh nhắc lại.
Ang, anh
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
Học sinh nêu, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
4 học sinh đọc.
Toàn lớp viết.
2 em.
1 em.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
3 học sinh đóng vai “Quạ và Công”.
HS đọc nối tiếp, đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9.
I.Mục tiêu : SGV
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5/) Hỏi đáp, thực hành.
Học sinh làm bảng con.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. ( 10 /) Thực hành, hỏi đáp.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(10/)
Yêu cầu HS làm BT1,2,3,4
GV về lớp dạy cá nhân.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài
Hoạt động 3: trò chơi :Tiếp sức.5/) T.luận
Cách chơi : SGV
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
3.Củng co á- Dặn dò : (5/) Hỏi đáp
Nhận xét giờ học
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Đặt tính rồi tính:
5 + 4 = , 3 + 6 =
7 + 2 = , 8 + 1 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
9 ngôi sao
Học sinh nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám.
9 – 1 = 8.Vài học sinh đọc lại 9 – 1 = 8.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
9 – 8 = 1 . Vài em đọc lại công thức. SGK
HS làm BT1,2,3,4.
- 4
+ 2
9
8
7
6
5
4
5
7
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình
Học sinh lắng nghe.
File đính kèm:
- TUAN 14.doc