Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1+2) - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1+2) - Lường Thị Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIẾNG VIỆT
 (Tiết 1 + 2) 1. Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây: Trò chơi: Con số bí ẩn
Các nhóm hãy 
chọn một số bất kì. 
Đọc và trả lời câu 
hỏi tương ứng với 
bài đọc. 1. Nêu nội dung của bài Cóc kiện trời
 Câu chuyện kể về hành trình cóc 
 cùng các con vật lên thiên đình 
 đòi Trời cho mưa xuống mặt đất. 
 Câu chuyện còn đưa ra cách giải 
 thích thú vị về hiện tượng hễ cóc 
 nghiến răng thì trời đổ mưa. 2. Nêu nội dung của bài Bầy voi rừng Trường Sơn
 Bài đọc cho thấy vẻ đẹp 
 của cảnh vật rừng 
 Trường Sơn và bầy voi – 
 loài vật mang vẻ đẹp 
 khỏe khoắn, thông minh 
 và tình nghĩa. 3. Nêu nội dung của bài Chuyện bên cửa sổ
 Câu chuyện kể về bài học 
 của một cậu bé. Do cậu cư 
 xử thiếu thân thiện với đàn 
 chim nên chúng đã bay đi 
 nơi khác, không trở lại nữa. 
 Cậu bé đã hiểu ra rằng: Nếu 
 yêu quý thiên nhiên thì 
 thiên nhiên cũng yêu quý 
 bạn. 4. Nêu nội dung của bài Tay trái và tay phải
 Bài đọc thể hiện cuộc 
 xích mích nhỏ giữa tay 
 trái và tay phải. Nhờ đó, 
 hai tay nhận ra được 
 tầm quan trọng của nhau. 2. Đọc 1 trong những bài thơ trên và trả lời câu hỏi
a. Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự 
vật gì?
b. Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài 
đọc?
c. Em học được điều gì từ bài đọc? CHIA SẺ
Trình bày Nhận xét 3. Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi.
 Trăng ơi... từ đâu đến?
 (Trích)
Trăng ơi... từ đâu đến? Trăng ơi... từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi
Trăng hồng như quả chín Trăng bay như quả bóng
Lửng lơ lên trước nhà. Bạn nào đá lên trời.
 (Trần Đăng Khoa) 
Trăng ơi... từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi. a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm 
 trong bài thơ. 
Từ ngữ chỉ sự vật: Trăng, cánh rừng, quả, nhà, biển, mắt 
 cá, sân chơi, quả bóng, trời. 
 Từ ngữ chỉ đặc điểm: hồng, xanh, xa, tròn,... b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với quả chín, mắt 
 cá, quả bóng. 
 Trăng - hồng như quả chín
 Trăng - tròn như mắt cá
 Trăng - bay như quả bóng c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? 
Em thích hình ảnh so sánh “Trăng hồng như quả chín” 
nhất. Vì hình ảnh giúp em hình dung trăng mới mọc sắc 
hồng, được so sánh với trái chín, đúng về màu sắc và 
 còn gợi lên cảm giác ngọt mát. 4. Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho bông hoa 
 trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá 
với đủ màu sắc: cá kim bé nhỏ như 
qua diêm màu tím, cá ót mặc áo vàng 
có sọc đen, cá khoai trong suốt như 
miếng nước đá, cá song lực lưỡng, da 
đen trũi, cá hồng đỏ như lửa,... 5. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn 
 văn trên. Sự vật 1 Từ đem ra so Từ so sánh Sự vật 2
 sánh 
cá khoai trong suốt như que diêm
cá hồng đỏ như lửa
            File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_on_tap_giua_hoc_ki_ii_tiet_12_luong_t.pptx



