Cơ thể thực vật được cấu tạo từ những đơn vị hình thái được gọi là tế bào, mỗi tế
bào được liên kết với những tế bào khác bởi chất kết dính gian bào bao quanh. Mô là
tập hợp của những tế bào có cùng cấu tạo và chức năng. Mô còn là kết quả phân hóa
của những tế bào cùng được phân cắt từ những tế bào còn non, sinh sản mạnh gọi là
mô phân sinh. Có 2 loại mô phân sinh:
- Mô phân sinh sơ cấp: ở ngọn thân, ngọn cành, ngọn rễ giúp cây tăng trưởng
theo chiều dài.
- Mô phân sinh thứ cấp: ở bên trong các cơ quan như rễ, thân giúp cho cây
tăng trưởng theo chiều ngang, thường gặp ở cây hai lá mầm.
Một số mô có cấu tạo đơn giản, chỉ gồm một loại tế bào, những mô khác phức tạp
hơn gồm nhiều hơn một kiểu tế bào. Các mô thực vật tập hợp thành ba hệ thống : hệ
mô bì, hệ mô nền và hệ mô mạch như hình 1.
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng thực hành sinh lí động thực vật - Nguyễn Hoài Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00 BC/mm3 
a) Vật liệu cần thiết 
Tương tự như phần đếm hồng cầu 
- Buồng đếm Neubauer để đếm bạch cầu là 4 ô vuông lớn ở 4 góc có diện 
tích mỗi ô lớn là 1 mm2. Mỗi ô vuông lớn được chia thành 16 ô vuông nhỏ 
- Ống trộn bạch cầu: trong bầu phình có viên đá hoặc nhựa màu trắng, trên 
ống có khắc vạch 0,5 – 1 – 11. 
- Dung dịch pha loãng bạch cầu: là dung dịch có tác dụng phá vỡ hồng 
cầu, đó là dung dịch HCl 1N hoặc acid acetic 2 – 3%. 
b) Cách làm 
- Lấy máu: tương tự 
- Pha loãng: hút máu đến vạch 0,5 rồi hút dung dịch pha loãng đến 11, như 
vậy bạch cầu được pha loãng 20 lần 
- Trộn máu 
- ChuNn bị buồng đếm 
- Cho máu vào buồng đếm 
- Đếm máu: Trên buồng đếm Neubauer đếm 4 ô vuông ở 4 góc với tổng số 
64 trung bình. Cách đếm giống như đếm hồng cầu. 
c) Cách tính toán 
Nếu gọi B là số bạch cầu đếm được trên 64 ô trung bình (4 mm2) thì số bạch cầu 
trong 1 mm3 sẽ là: 
 B x 10 x 20 
Số bạch cầu trong 1 mm3 = --------------------- = B x 50 
 4 
Trong đó: B: số bạch cầu đếm được 
 1/10: chiều cao từ buồng đếm đến lamelle 
 20: độ pha loãng 
 4: vì 1 mm3 có 16 ô trung bình trong khi đó đếm 64 ô 
28 
d) Rửa dụng cụ 
- Sau khi làm xong phải thổi hết dung dịch máu trong ống trộn hồng cầu và 
rửa nhiều lần bằng HCl 0,1N, nước cất. 
- Rửa buồng đếm bằng nước cất và lau nhẹ bằng bông gòn 
- Sấy hoặc lau khô buồng đếm, ống trộn. 
III. BÀI NỘP 
1. Mô tả thí nghiệm và kết quả. 
2. Ý nghĩa của kết quả phân tích số lượng hồng cầu và bạch cầu: cao hơn hoặc thấp 
hơn giá trị trung bình. 
3. Nêu ứng dụng phương pháp đếm tế bào bằng buồng đếm hồng cầu đối với các đối 
tượng tế bào khác. 
29 
BÀI 4 
KHẢO SÁT ENZYME CATALASE TRONG GAN 
I. LÝ THUYẾT 
Gan là một cơ quan trung gian giữa tiêu hóa và trao đổi chất của cơ thể. Gan có các 
chức năng chính sau đây: 
- Chức năng trao đổi chất bao gồm cả dị hóa và đồng hóa: chuyển hóa protein, chuyển 
hóa carbohydrate, chuyển hóa lipid, chuyển hóa cholesterol. 
- Chức năng dự trữ: vitamin tan trong dầu, B12, Fe, dự trữ máu. 
- Chức năng tiết mật để tiêu hóa chất béo 
- Chức năng khử độc: NH3, sắc tố độc porphyrin, purine, thuốc, các chất độc từ môi 
trường như kim loại nặng, thuốc trừ sâu, alcohol... 
Hình 1: Cấu tạo gan 
Quá trình trao đổi chất xảy ra mạnh mẽ ở tế bào gan dẫn đến số lượng peroxisome 
trong tế bào gan rất cao. H2O2, một dạng gốc tự do (reactive oxygen species, ROS) 
sinh ra trong quá trình trao đổi chất bình thường hay bệnh lý là phụ phNm độc của quá 
trình trao đổi chất của tế bào được phân hủy nhờ catalase – enzyme chủ yếu của 
peroxisome. 
Catalase là enzyme thuộc nhóm oxy hóa khử (oxidoreductase, EC 1.11.1.6). Đó là 
một hemoprotein, một phân tử catalase chứa 4 nguyên tử sắt. Catalase xúc 
30 
tác phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và oxy theo 
phương trình sau: 
2H2O2 → 2H2O + O2 
Catalase có trong mọi tế bào, đặc biệt trong gan và hồng cầu. Đây là một 
enzyme thuộc chức năng giải độc của gan hoạt động mạnh nhất. Ngoài 
việc phá hủy hydrogen peroxide, catalase còn oxy hóa các rượu phân tử 
như methanol, ethanol. 
II.THỰC HÀNH 
1. Nguyên tắc: 
Trong bài này sinh viên sẽ tách chiết catalase từ gan bò bằng hỗn hợp 
dung môi alcohol: chloroform 1:1 và kết tủa enzyme bằng ammonium 
sulfate. Cuối cùng hoạt tính catalase được xác định qua nồng độ cơ chất 
được sử dụng trong phản ứng enzyme. Muốn vậy, nồng độ H2O2 còn lại 
sau phản ứng được xác định tại thời điểm “0” và thời điểm “t” của phản 
ứng bằng phương pháp chuNn độ iod rồi lấy hiệu số. Để chuNn độ Iod, ta 
thêm KI vào hỗn hợp phản ứng. Trong điều kiện acid, KI chuyển thành 
HI. H2O2 oxy hóa HI thành Iod tự do theo phương trình: 
H+ + KI → HI + K+ 
H2O2 + 2HI → I2 + H2O 
Một mol H2O2 giải phóng 1 mol I2. Iod tự do được chuNn độ bằng sodium 
thiosulfate với sự có mặt của dung dịch tinh bột làm chất chỉ thị màu. Khử I 2 thành 2I-
lạ i 
làm dung d ịch mấ t màu theo phương t r ình : 
 2Na2S2O3 + I2 →2NaI+Na2S4O6 
Phương trình tổng quát: 
H2O2 + 2HI + 2Na2S2O3 → 2NaI+Na2S4O6+ H2O 
Qua lượng dung dịch sodium thiosulfate sử dụng để chuNn độ, ta tính lượng H2O2 còn 
lại tại mỗi thời điểm phản ứng enzyme. 
2. Vật liệu 
 Gan bò tươi (có thể trữ động lạnh vài ngày) 5 g cho mỗi nhóm 
 Cân 
 Cối, chày 
31 
 Bình tam giác 100 ml: 3 cái 
 Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml: 1 cái 
 Máy ly tâm 
 Ống ly tâm 50 ml 
 Đũa thủy tinh 
 Biuret chuNn độ 
 Pipette 
Hóa chất: 
 Hỗn hợp dung môi ethanol: chloroform = 1:1 
 Dung dịch đệm phosphate 0,15 M pH = 7,2 
 (NH4)2SO4 
 H2SO4 1M 
 Dung dịch H2O2 10mM trong đệm phosphate 0,15 M, pH = 7,2. 
 Dung dịch KI 5% 
 Dung dịch ammonium molybdate bão hòa 
 Dung dịch 0,005 M Na2S2O3 
 Dung dịch tinh bột 0,1%. 
3. Quy trình thí nghiệm 
a) Tách chiết catalase từ gan bò: 
- Cắt 5 g gan bò thành miếng nhỏ, thêm 10 ml nước cất rồi nghiền trong cối. 
- Chuyển gan đã nghiền sang bình tam giác, thêm 5 ml hỗn hợp ethanol-chloroform 
(1:1) và lắc mạnh trong vòng một phút. 
- Ly tâm dịch nghiền gan 3000 vòng/min trong 10 phút. 
- Lấy dịch trong chứa catalase, đo chính xác thể tích V. Thêm vào dung dịch catalase 
mới thu được ammonium sulphate (3 g cho mỗi 10 ml dung dịch enzyme). Dùng đũa 
thủy tinh khuấy cho đến khi hòa tan toàn bộ muối. 
- Catalase kết tủa sẽ được tách bằng ly tâm 3000 vòng/phút trong 15 phút. Loại bỏ 
dịch trong. 
- Thêm vào ống ly tâm một thể tích đệm phosphate 0,15 M (pH=7,2) bằng thể tích 
dịch trong vừa loại bỏ để hòa tan kết tủa. Đó là dung dịch catalase gốc. 
- Pha loãng dung dịch enzyme gốc 100, 200, 400 lần và xác định hoạt tính. 
b) Xác định hoạt tính catalase. 
32 
ChuNn bị 2 bình tam giác 100 ml và đánh dấu 1 bình là đối chứng (ĐC) và 1 bình là 
thí nghiệm (TN). 
- Cho vào mỗi bình tam giác 5 ml H2 O 2 10 mM pha trong đệm phosphate. 
- Cho vào bình đối chứng 5 ml H2SO4 1M. 
- Thêm vào mỗi bình tam giác 1 ml dung dịch catalase pha loãng. 
(Enzyme trong bình đối chứng b ị bấ t hoạt ngay từ đầu do acid). 
- Sau 5 phút, thêm vào bình thí nghiệm 5 ml H2SO4 1M. để chấm dứt phản ứng 
enzyme. 
- Thêm vào bình tam giác 1ml KI 5% và 0,5 ml dung dịch ammonium molybdate 
bão hòa, lắc và để yên 3 phút. 
- ChuNn độ I2 sinh ra bằng sodium thiosulfate 0,005M đến khi thấy màu vàng nhạt. 
Cho vào 3 giọt dung dịch tinh bột 0,1 % thấy màu xanh xuất hiện. 
- Tiếp tục chuNn độ vớ i sodium thiosulfate 0,005M cho đến khi mấ t màu 
hoàn toàn . 
Bảng tóm tắt phương pháp xác định hoạt tính enzyme catalase 
Hóa chất Đối chứng Thí nghiệm 
Phản ứng enzyme 
H2O2 10 mM trong đệm 
phosphate pH = 7,2 
5 ml 5 ml 
H2SO4 1M 5 ml - 
Dung dịch enzyme pha 
loãng 
1 ml 1 ml 
 Phản ứng enzyme 5 phút, nhiệt độ phòng 
H2SO4 1M - 5 ml 
Xác định H2O2 còn lại trong hỗn hợp phản ứng enzyme 
KI 5% 1 ml 1ml 
Ammonium molybdate bão 
hòa 
3 giọt 3 giọt 
ChuNn độ bằng Na2S2O3 
0,005 M 
Màu vàng nhạt Màu vàng nhạt 
Tinh bột 0,1% 3 giọt 3 giọt 
33 
ChuNn độ tiếp bằng 
Na2S2O3 0,005 M 
Mất màu xanh của phản 
ứng iod – tinh bột 
Mất màu xanh của phản 
ứng iod – tinh bột 
Thể tích Na2S2O3 0,005 M 
dùng để chuNn độ 
VĐC = VTN = 
c) Tính kết quả 
Hoạt tính enzyme đo bằng đơn vị katal (1 mol cơ chất bị phá hủy trong 1 giây) hoặc 
đơn vị quốc tế U (1 micromol cơ chất bị phá hủy trong 1 phút). 
Thí dụ tính toán hoạt tính catalase: 
Thể tích Na2S2O3 0,005 M dùng để chuNn độ mẫu đối chứng và thí nghiệm là VĐC = 16,3 ml 
và VTN = 12,1 ml. Như vậy, trong thời gian phản ứng 5 phút lượng H2O2 bị phân hủy 
tương ứng (VĐC –VTN) =16,3 – 12,1 = 4,2 ml dung dịch sodium thiosulfate 0,005 M. 
Biết rằng 1 ml sodium thiosulfate 0,005M dùng để chuNn độ tương ứng 2,5 µmol 
H2O2, như vậy, số micromole cơ chất bị phân hủy được tính như sau: 
1,0 ml Na2S2O3 0,005M - 2,5 micromol H2O2 
4,2 ml Na2S2O3 0,005M - X micromol H2O2 
X = 10,5 micromol H2O2 
Để biểu diễn hoạt tính enzyme bằng đơn vị quốc tế, chia số lượng micromole H2O2 bị 
phân hủy cho số phút thời gian phản ứng. 
Trong trường hợp trên hoạt tính enzyme catalase trong dung dịch enzyme pha lõang là 
)( phútt
X
= 10,5 micromole: 5 = 2,1 U/ml. Để biểu diễn hoạt tính enzyme bằng katal, 
chuyển micromole thành mol và phút thành giây. 
Hoạt tính dung dịch enzyme gốc = hoạt tính enzyme thí nghiệm x hệ số pha loãng n 
= )( phútt
nX •
Để hoạt tính enzyme catalase trong 1g gan bò, cần tính đến thể tích dung dịch chiết 
enzyme và khối lượng gan bò dùng để tách chiết enzyme (5g). 
Tóm lại, hoạt tính catalase/ 1 g gan bò 
A (U) = 
mphútt
VnX
•
••
)( 
34 
X số micromol H2O2 
n = hệ số pha loãng (ví dụ n = 200) 
V = thể tích dung dịch chiết enzyme (ml) 
t = thời gian phản ứng (phút) 
m= khối lượng gan bò (g) 
A (U) = 
55
102005,10
•
••
A = 840 U/g 
A (katal) = )(
10)( -6
giâyt
UA •
 = 
60
10840 -6•
= •14 -610 katal/g = •14 10-6 katal/(10-3 kg) = •14 
10-3 katal/ kg. 
III.BÀI NỘP 
1. Mô tả thí nghiệm và cách tính toán cùng với kết quả hoạt tính theo bảng sau: 
 Đơn vị quốc tế U Katal 
Hoạt tính catalase trong mẫu thí 
nghiệm (đvht/ml) 
Hoạt tính catalase trong dung 
dịch enzyme gốc (đvht/ml) 
Hoạt tính catalase trong 1 g gan 
bò (đvht/g) 
2. So sánh họat tính enzyme với các hệ số pha lõang khác nhau. 
35 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Evert RF. Essau’s Plant Anatomy. Third Edition. Wiley Interscience. 2006 
2. Nguyễn Bá. Hình thái học thực vật. Nhà xuất bản giáo dục.2006. 
3. Hematology Laboratory: Manual RED Cell Counts CLS 312. The clinical 
laboratory sciences of the University Mississipi Medical Center. 
cls.umc.edu/COURSES/CLS312/rbcounts.doc. 
4. Dunn EE, Morgulis S. Studies on the catalase and peroxidase activity of the 
liver cell. J. Biol. Chem. 1937. 
5. Tauber H, Petit ED. Convenient Methods for preparing crystalline catalase from 
cow liver. J. Biol. Chem. 1951. 
36 
PHỤ LỤC 
Vật liệu thí nghiệm 
Lá khoai lang 
Lá lốt 
Thân cây hoa hồng 
Rau tần dày 
lá (húng 
chanh) 
Cây chanh (Citrus limon) 
Cây cỏ voi 
Cây rau muống 
Cây dâm bụt 
            File đính kèm:
 Thuc hanh sinh ly thuc vat.pdf Thuc hanh sinh ly thuc vat.pdf