Bài giảng Tập đọc Tuần : 16 Tiết : 46-47 Tên bài dạy : Con chó nhà hàng xóm

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

--Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .(làm được các bài tập trong sgk )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học

 

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc Tuần : 16 Tiết : 46-47 Tên bài dạy : Con chó nhà hàng xóm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g - Hỏi tháng 11 có mấy ngày? - Tháng 12 có mấy ngày? - Tháng 12 có mấy ngày thứ sáu. Đó là những ngày nào? * GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1/Giới thiệu bài 2/HDHS làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu . - HS quan sát tờ lịch tranh tháng 1, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng. - Nêu nhận xét tháng 1 có mấy ngày? -Yêu cầu HS nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu . - Nhìn vào cột chỉ “thứ sáu” rồi liệt kê ngày đó ra . - Hướng dẫn HS khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ 3 (các ngày cùng cột thứ ba). - Tương tự yêu cầu HS tự làm . -Khoanh vào ngày 30 tháng 4. Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy? 3.Củng cố, dặn dò: -Củng cố KN xem lịch tháng -Củng cố về các đơn vị đo thời gian -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 2 HS trả lời . HS nêu yêu cầu . -HS quan sát tờ lịch tháng 1, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng -Tháng 1 có 31 ngày HS nêu yêu cầu . -HS nhìn vào cột chỉ “ Thứ sáu” rồi liệt kê các ngày đó ra -Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày 2,9,16,23,30 -HS khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ ba (các ngày cùng cột “Thứ ba”) -Khoanh vào ngày thứ ba ( ngày 20 tháng 4) sau đó nhìn vào cột “Thứ ba”của tờ lịch tháng 4 để thấy thứ ba tuần trước ngày 13 tháng 4, thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4 -Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội . Tuần : 16 Tiết : 16 Tên bài dạy : Các thành viên trong nhà trường . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 17 /12 /2009 I/Mục tiêu : - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường II.ĐDDH: -Hình vẽ trong SGK -Một số bộ bìa, mỗi tấm ghi tên 1 thành viên trong nhà trường III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A Bài cũ: KT nội dung bài Trường học B.Bài mới: 1/Giới thiệu bài 2/Hoạt động 1:Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm -Chia nhóm -Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa Bước 2: Làm việc cả lớp -GV nhận xét, kết luận 3/Hoạt động 2:Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình Bước1: Bước 2: -GV nhận xét, kết luận 4/Hoạt động 3: Trò chơi “Đó là ai” -HDHS cách chơi -Nhận xét, tuyên dương C.Củng cố,dặn dò -HS nêu các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong trường -Giáo dục HS biết yêu quý các thành viên trong nhà trường -Chuẩn bị bài :Phòng tránh ngã khi ở trường - HS 1: Tên trường của em là gì? Nơi trường em đóng ở đâu? - HS 2: Nêu các phong làm việc của trường. - HS 3: Giới thiệu một số hoạt động diễn ra ở trường. -Mỗi nhóm 5 – 6 em -HS quan sát các hình ở trang 34, 35 gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp -HS hỏi và trả lời trong nhóm về + Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? +Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó +Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì? -Một số HS trình bày trước lớp -HS thực hiện trò chơi Giáo án môn : Chính tả Tuần : 16 Tiết : 32 Tên bài dạy : Trâu ơi . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 17 /12 /2009 I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát -Làm được BT2 ; BT (3 ) a / b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II.ĐDDH: -Bảng phụ -VBT III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ: KT bài Con chó nhà hàng xóm - GV đọc HS viết: Chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà. B.Bài mới: 1/.Giới thiệu bài 2/Hoạt động 1 :.HD nghe – viết -GV đọc bài ca dao -HDHS nắm ND bài -Hỏi: +Bài ca dao là lời của ai nói với ai? +Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? -HDHS nhận xét +Bài ca dao có mấy dòng? +Chữ đầu mỗidòng thơ viết như thế nào? +Bài ca dao viết theo thể thơ nào? +Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Gọi HS nêu chữ khó . -GV đọc bài -Chấm, chữa bài 3/Hoạt động 2:.HD làm bài tập: Bài tập 2:Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au . -Chữa bàì , nhận xét . Bài tập 3: -Chọn lớp làm bài 3b Tìm tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống -Chốt lời giải đúng: mở cửa, ngả mũ, đổ rác, vẩy cá… 4.Củng cố, dặn dò: -Thi đua tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã -Chuẩn bị bài: Tìm ngọc 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con . -2 HS đọc lại bài -HS quan sát tranh minh họa -Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. -Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện , tâm tình với trâu như với một người bạn -6 dòng -Viết hoa -Thơ lục bát – 6 dòng, 8 dòng -Dòng 6 sẽ lùi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô -HS nêu các chữ khó -Phân tích chữ khó -Luyện viết chữ khó vào b.c: ngoài ruộng, nông gia, quản công,… -HS viết bài vào vở HS rà soát lại bài . -1HS nêu rõ yêu cầu của bài HS làm bài vào vở . báo - báu, cáo - cáu, cháo – cháu….. HS nêu yêu cầu . -HS tự làm bài -1 HS lên bảng làm . Nhận xét . Giáo án môn : Tập làm văn . Tuần : 16 Tiết : 16 Tên bài dạy : Khen ngợi .Kể ngắn về con vật .Lập thời gian biểu . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 17 /12 /2009 I. Mục tiêu: -Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1 ) . -Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2 ) . Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày ( BT3 ) . II.ĐDDH: -Bảng phụ -VBT III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 . Nhận xét , sửa sai . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Em nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu trong bài. .-Nhận xét, kết luận: Bài tập 2:- GV nêu yêu cầu của bài : Kể về vật nuôi.( chỉ nói những điều đơn giản, khoảng từ 3-5 câu. - HS xem tranh minh họa các vật nuôi trong SGK. Chọn 1 con vật nuôi mà em biết để kể. - Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể. + Tên con vật định kể? + Nhà em nuôi nó lâu chưa? + Nó có ngoan không, nó có ích gì cho gia đình em? + Em có hay chơi với nó không? + Em có quý mến nó không? + Em đã làm gì để chăm sóc nó? + Nó đối xử với em như thế nào? - Yêu cầu cả lớp dựa vào các câu hỏi trên tự viết cho mình một bài. GV nhận xét , bổ sung . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Nhắc HS: Nên lập thời gian biểu đúng như trong thực tế. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại TGB buổi tối của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS đọc bài làm . - GV nhận xét -GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -GiúpHS nắm được tác dụng của TGB và làm việc theo TGB của mình -Về nhà tự lập TGB phù hợp với bản thân mình 2 HS lên bảng làm bài tập . -1HS đọc yêu cầu ( đọc cả mẫu) - Đàn gà đẹp quá!/Đàn gà thật là đẹp! HS thảo luận theo cặp . Lời giải: Chú Tường mới khoẻ làm sao! Lớp mình hôm nay sạch quá! Bạn Nam học giỏi thật. HS nêu yêu cầu . - HS xem tranh minh họa các vật nuôi trong SGK: chọn kể chân thực về một vật nuôi mà em biết -2 HS giỏi kể mẫu -Nhiều HS tiếp nối nhau kể VD: Nhà em nuôi 1 con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường hay đến nằm sát vào bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Nhận xét . -2 HS nêu yêu cầu -Cả lớp đọc thầm lại TGB buổi tối của bạn Phương Thảo -2 HS làm mẫu -Cả lớp làm bài vào vở -Nhiều HS đọc TGB vừa lập Giáo án môn : Toán Tuần : 16 Tiết : 80 Tên bài dạy : Luyện tập chung . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 18 /12 /2009 I.Mục tiêu: -Biết các đơn vị đo thời gian : ngày ,giờ ; ngày , tháng . - Biết xem lịch . II.. ĐDDH: -Tờ lịch tháng 5 như mẫu SGK -Mô hình đồng hồ II.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng xem tờ lịch tháng 4. HS 1: Tháng 4 có mấy ngày thứ 2. Đó là những ngày nào? HS 2: Tháng 4 có mấy ngày chủ nhật. Đó là những ngày nào? HS 3: Tháng 4 có mấy ngày thứ bảy. Đó là những ngày nào? * Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1/HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ để nối với mỗi yêu cầu của bài tập. * Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề. - Yêu cầu học sinh tự làm bài 2a. - Học sinh làm bài 2b ( miệng). - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào? - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào? * Giáo viên nhận xét Bài 3 : (GIẢM TẢI ) 4.Củng cố, dặn dò: -Củng cố KN xem giờ đúng, xem lịch tháng -Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 3 HS lên bảng trả lời . - 1 HS đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài tập SGK a. ứng với đồng hồ D b. ứng với đồng hồ A c. ứng với đồng hồ C d. ứng với đồng hồ B - Học sinh đọc đề. - Học sinh tự điền các ngày còn thiếu vào ô trống. - Thứ bảy. - Các ngày 6, ngày 13, ngày 20, ngày 27. - Ngày 5. - Ngày 19. Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần : 16 Tiết : 32 Tên bài dạy : Sinh hoạt cuối tuần . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 18 /12 /2009 I/Mục tiêu : -Đánh giá công tác tuần qua . -Đề ra kế hoạch tuần đến . II/Các hoạt động dạy học : 1/.Đánh giá các hoạt trong tuần: a/.Ưu điểm: -Thực hiện tốt nề nếp các mặt TD,VS -Nhiều em tiến bộ trong học tập như : Trà My, Tuấn , Thạch . - Sách ,vở đồ dùng học tập đầy đủ -VS cá nhân sạch sẽ -Đi học chuyên cần. b/.Tồn tại: - Nề nếp thể dục còn chậm,một số em làm động tác chưa đều - Một số em chữ viết chưa đẹp : Duy Thuận , An , Đức , Lộc . 2/.Kế hoạch tuần đến: -Học chương trình tuần 17 - Duy trì tốt các mặt hoạt động - Rèn chữ viết -KT tác phong ,vệ sinh - Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập -Tổ chức ca múa hát tập thể , trò chơi dân gian . -Thực hiện chủ đề “Chú bộ đội .” -Nộp tiền ăn bán trú .

File đính kèm:

  • docT_16.doc
Giáo án liên quan