. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu các TN mới trong bài: Chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoavăn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
3. Hiểu ND ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
8 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm? đoạn.
- Tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Đặt câu với từ: Chính đáng, nhân bản... (HS nêu miệng)
- NX sửa sai.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
? Trống đồng Đông Sơn đa dạng NTN?
? Trên mặt trống đồng, các hoa văn được T2, sắp xếp NTN?
- GV: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của DT. Nó thể hiện nét văn hóa từ ngàn xưa của ông cha ta ...
? Đoạn đầu bài nói lên điều gì?
? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
? Những hành động nào của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
? Nêu ý chính của đoạn 2?
? Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người VN?
? Nêu ND chính của bài?
c) HDHS luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn
"Nổi bật ... nhân bản sâu sắc"
- 2 đoạn ...
- 6 HS đọc nối tiếp
- 1 hs đọc chú giải.
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp ĐT
- ... đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, cách sắp xép hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc...
* ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn trống đồng Đông Sơn.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp ĐT.
- Vì những h/ảnh về HĐ của con người là những h/ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những h/ảnh khác (ngôi sao, những h/tròn, chim bay. hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú...) chỉ góp phần thể hiện con người LĐ làm chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người khát khao cuộc sống HP, ấm no.
- LĐ đánh cá, săn bắn, đánh cá, đấnh trống, thổi kèn... ghép đôi nam nữ.
* ý2: Hình ảnh con người làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên.
- Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn T2 đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người VN rất tài hoa, DT VN có nền văn hóa lâu đời.
*ND: bộ sưa tập trống đồng Đông Sơn rất p2, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học: Ôn bài CB Anh hùng LĐ...
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 39: Miêu tả đồ vật (KT viết)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về bài văn miêu tả đồ vật, bài viết đúng với y/c của đề, có đủ 3 phần (MB, TB, KB) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- HS : Vở TLV
- GV: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: KT sự CB của HS
2. GV chép đề bài lên bảng:
- GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
- GV gọi HS dàn ý trên bảng.
- Nhắc học sinh MB theo cách (trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng) Lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi viết vào bài KT.
- Thu bài
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS đọc.
- HS làm bài vào vở
3. Củng cố - dặn dò:
- CB bài: Luyện tập giới thiệu địa phương
Tiết 3 Toán:
$ 99: Phân số và phép chia số tự nhiên (T2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được kết quả phép chia số TN cho số TN # 0 cóthể viết thành phân số (trong trường hợp TS lớn hơn MS)
- Bước đầu biết so sanh phân số với 1
II. Đồ dùng:
- Sử dụng mô hình minh hoạ như SGK
III. Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ:
- Viết mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
- Viết theo mẫu: 15 : 5 = = 3
B. Bài mới:
1. GT bài:
- làm nháp , HS lên bảng.
6 : 8 = ; 5 : 20 =
24 : 6 = = 4 ; 48 : 16 = = 3
2. Phép chia một số TN cho một số TN khác 0:
* VD1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn một quả cam và quả cam. Viết PS chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
- GV vẽ hình minh họa lên bảng
? Vân đã ăn hết một quả cam tức là ăn được mấy phần?
- Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
? Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?
? Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần?
- Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
? Hãy mô tả hình minh họa cho quả cam
- Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
* VD 2: Có 5 quả cam chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
? Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 =?
* Nhận xét:
? quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? vì sao?
? So sánh và 1
? So sánh TS và MS của phân số ?
* KL: Những PS có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1.
? So sánh 1 quả cam và quả cam?
? So sánh và 1?
? Em có nhận xét gì về TS và MS của phân số ?
* KL: Những phân số có TS bé hơn MS thì PS đó nhỏ hơn 1.
- Viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số TN:
Vậy = 1
? S2 tử số và mẫu số của PS ?
* KL: Các PS có TS và MS bằng nhau thì bằng 1.
3. Thực hành:
Bài 1(T110): ? Nêu y/c?
Bài 2 (T110): ? Nêu y/c?
- Hình 1: Hình CN được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu mấy phần?
? Vậy đã tô màu mấy phần HCN?
- Hình 2: HCN được chia làm mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu mấy phần?
? Vậy đã tô màu mấy phần HCN?
Bài 3 (T110): ? Nêu y/c?
? Giải thích cách làm?
- NX, cho điểm.
- Đọc lại VD và quan sát hình minh họa cho VD.
- ... tức là đã ăn hết 4 phần
- .. là ăn thêm một phần nữa
- Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
- 1 hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 1 phần như thế bên ngoài. tất cả đều được tô màu.
- HS đọc lại VD
- TL, trình bày cách chia.
- Mỗi người được chia quả cam
5 : 4 =
quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam
> 1
- Phân số có TS lớn hơn MS.
- HS nhắc lại.
- 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
< 1
- Phân số có TS nhỏ hơn MS.
- HS nhắc lại.
- Viết nháp
4 : 4 = 4 : 4 = 1
- Phân số có TS và MS bằng nhau.
- HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng láp làm vào vở
9 : 7 = ; 19 : 11 =
8 : 5 = ; 3 : 3 = ; 2 : 15 =
- Q/s hình vẽ SGk
- 6 phần bằng nhau
- Tô màu hết 1 hình CN tô thêm 1 phần nữa. Vậy đã tô tất cả 7 hình.
- Đã tô màu hình CN
- .., 12 hình bằng nhau.
- Đã tô màu 7 phần.
- Đã tô màu của HCN.
- HS làm vào vở 3 HS lên bảng
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1
c) > 1 ; > 1
4. Củng cố - dặn dò:
? Khi nào PS lớn hơn 1 bằng 1, bé hơn 1
Tiết 4 : Lịch sử:
$ 20: Chiến thắng Chi Lăng
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ (T45) phóng to phiếu HT
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
? Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh XL?
2. Bài mới: - GT bài:
* HĐ1: Làm việc cả lớp - Làm việc cả lớp
a.ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
Mục tiêu: Biết ng/nhân đẫn đến trận Chi Lăng.
Cuối năm 1406, quân Minh Xl nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc k/c thất bại năm 1407. Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc KN của ND ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Nghe
b. Trận Chi Lăng
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Biết khung cảnh ải Chi Lăng
- GV treo lược đồ
? ải Chi Lăng có đ2 gì? Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc?
- Q/s đọc thông tin SGK
- ...Là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm. Bên trái là dãy núi đá, bên phải là dãy núi đất. Quân ta mai phục hai bên...
c. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
* HĐ3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể lại được trận Chi Lăng.
B1: GV giao việc, phát phiếu
B2: Thảo luận nhóm
B3: Các nhóm báo cáo.
? Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động NTN?
? Kị binh của nhà Minh phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
? Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
? Bộ binh của nhà Minh bị thua trận NTN?
? Lê Lợi dùng kế gì để đánh giặc?
? Thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng?
- TL nhóm 4
- TL nhóm 4
- Báo cáo
- ... kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau...
- Liễu Thăng bị chết, kị binh bị tối tăm mặt mũi giữa trận địa mưa tên.
- Quân bộ bị quân ta mai phục 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề đứng lên tấn công...
Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy.
- Nhử giặc vào nơi hiểm yếu...
- HS nêu
* HĐ4: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Biết sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
? Trong trận Chi lăng, nghĩa quận Lam Sơn thể hiện sự thông minh NTN?
? Kết quả của trận Chi Lăng?
?Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh NTN?
? Nêu kết quả của trận Chi Lăng
? Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa NTN đối với cuộc k/c chống quân Minh XL của nghiac quân Lam Sơn?
- Dựa vào địa hình của ải Chi Lăng hiểm trở nghĩa quân Lam Sơn nhử cho quân giặc vào trận địa quân ta mai phục rồi phản công tiêu diệt giặc.
* Kết quả: Liễu Thăng bị giết, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy về nước.
* ý nghĩa: Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan nhà MInh bị tan vỡ. Quân mInh phải xin hàng rút về nước.
- 4 HS đọc bài học SGK
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học: học bài + trả lời câu hỏi SGK
- CB bài 17
Tiết 5 : Âm nhạc
$ 20: Ôn tập bài hát: Chúc mừng
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Chúc mừng, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp ĐT phụ họa.
II/ Chuẩn bị:
- Gv :+ ĐT múa phụ hoạ cho bài hát.
- HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần HĐ:
a/ ND1:Ôn tập bài “Chúc mừng”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm.
*HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn :
+ Gv làm mẫu.
*HĐ2: GV mở một đoạn nhạc trong bài Chúc mừng để HS đoán xem đây là bài hát gì?
- HS nghe băng hát một lần.
- Cả lớp hát 2 lần.
- 1 nhóm hát
- 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
3/ Phần kết thúc:
- Hát 1 lần bài:"Chúc mừng" kết hợp múa phụ hoạ.
- NX giờ học.BTVN: ôn bài.
File đính kèm:
- Thu 4 (6).doc