/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc Tiết: 7 – 8 : Bàn tay mẹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị
- Đàn, nhạc cụ gõ
III: Các hoạt động dạy học
1: Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung bài hát, tác giả
2: Phần hoạt động
* HĐ 1: Học hát bài: Hoà bình cho bé
- Nghe GV hát
- Đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu
- Học hát từng câu nối tiếp
- Luyện tập theo ngăn, nhóm, cá nhân
* HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm
- HS hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca
+ Cờ hoà bình bay phấp phới giữa trời
x x x x x x x x
xanh biếc xanh
Luyện tập cá nhân, nhóm + gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Một nhóm hát lời ca, 1 nhóm gõ đệm theo tiết tấu
3: Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại toàn bài 1 lần
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Chính tả
Tiết 4: Cái Bống
I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
Mĩ thuật
Tiết 26: Tập vẽ tranh có hình ảnh chim và hoa
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS hiểu được nội dung bài vẽ có hình ảnh chim và hoa.
- HS vẽ được tranh có chim và hoa .
II- CHUẨN BỊ
GV: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh có chim và hoa.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Hình minh họa về cách vẽ tranh cóchim và hoa.
HS: Vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tranh chim và hoa.
- GV giới thiệu tranh và gợi ý:
+ Tên của hoa ?
+ Màu sắc của hoa ?
+ Các bộ phận của hoa ?
+ Tên của các loài chim ?
+ Các bộ phận của chim ?
+ Màu sắc của chim ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ phong cảnh.
+ Vẽ hình ảnh chim và hoa.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng chim và hoa để vẽ, vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi
vẽ thêm hình ảnh phụ để bài vẽ sinh động...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- Gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát hình dáng, đặc điểm cái ôtô.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________
Đạo đức
Tiết 26 : Cảm ơn và xin lỗi
I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
** Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị
GV: Vở bài tập ĐĐ
HS: Vở bài tập ĐĐ
III. Các hoạt động dạy học
1.Khám phá : Giới thiệu bài ghi tựa.
2.Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
3. Thực hành:
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.vận dụng: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 11 - 12 : Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa
- Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết bức tranh
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài , ghi tựa : Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập:
- Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
- Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
* Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
- GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố ,dặn dò.
- Hômnay các em học bài gì ?
- Về nhà các em đọc lại các bài đó.
- Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Kể chuyện
Tiết 2 : Kiểm tra giữa học kì II
___________________________________________
Toán
Tiết 104 : So sánh các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số
- Làm bài tập 1 ; 2 ( a, b ) ; 3 ( a, b ) ; 4
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ các qt, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Ồn định
2. KTBC
- Cho HS viết các số :
+ Từ 70 đến 80
+ Từ 80 đến 90
3.Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa: So sánh các số có hai chữ số
Hoạt động 1 : Giới thiệu 62 < 65
- Cho HS xem hình vẽ trên bảng và hỏi:
+ Bên trái có mấy qt ?
+ Bên phải có mấy qt ?
+ 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số hàng chục của 62 và 65 như thế nào ?
+ Số hàng đơn vị của 62 và 65 như thế nào ?
+ 2 so với 5 thì như thế nào ?
+ Hai số này số nào bé hơn ?
+ Ngược lại số nào lớn hơn ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu 63 > 58
- Cho HS xem hình vẽ và hỏi :
+ Bên trái có mấy qt ?
+ Bên phải có mấy qt ?
+ 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ So sánh số hàng chục của 63 và 58
+ Số nào lớn hơn ?
+ Số nào bé hơn ?
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1
- Cho HS mở SGK/142
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 2 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 3 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài : gọi HS đọc kết quả
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố ,dặn dò
- Cho HS so sánh số: 62 và 26 ; 54 và 49
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà xem trước bài : Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________
File đính kèm:
- TUAN 26 GTKNSNGANG.doc