Bài giảng Tập đọc tiết 1: dế mèn bênh vực kẻ yếu

Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

 

doc119 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc tiết 1: dế mèn bênh vực kẻ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? B2:Gv kết luận : sgv. 2.HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu hỏi cuối sgk. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? B3: Gv nhận xét, kết luận. 3.HĐ3: Khai thác khoáng sản. +Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản. - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài ra người dân ở HLS còn khai thác những gì? * Gv nhận xét. 4.HĐ4: Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Lúa trên ruộng bậc thang, cây nông nghiệp, công nghiệp trên đồi núi. - 2 hs chỉ và nêu. - Trên sườn núi. - Tránh xói mòn đất. - Trồng lúa. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nêu. - Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ... - May trang phục. - Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Apatit, đồng... - Apatit - Hs quan sát tranh và mô tả. - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai thác và sử dụng hợp lí. - Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân... Khoa học Tiết 8: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Giải thích lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ; 19 sgk . - Phiếu học tập. III.các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra. - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". *MT:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm *Cách tiến hành: B1: Gv giao chia lớp thành hai đội thi, nêu nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. 2.HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. *MT:Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích lí do tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. *Cách tiến hành: B1: Tổ chức cho hs thảo luận cả lớp. - Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật? Thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? +Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Tại sao chúng ta nên ăn cá? 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tôm quay.... - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Hs theo dõi. - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa nhiều a xít béo không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch. Thứ sáu ngày…tháng…năm … âm nhạc Tiết 4 : học hát : bạn ơi lắng nghe - kể chuyện âm nhạc. i.Mục tiêu : - Hs hát đúng và thuộc bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe là bài dân ca của dân tộc Ba Na ( Tây Nguyên). II.Đồ dùng dạy học : - Nhạc cụ gõ: thanh la ; mõ ; trống; thanh phách. - Băng hát nhạc lớp 4. III.Các hoạt động dạy học: A.Phần mở đầu: - Gv giới thiệu bài. B.Phần hoạt động: 1.Nội dung 1: Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - Gv hát mẫu. - Tổ chức cho hs đọc lời ca. - Dạy hs hát từng câu theo lối móc xích đến hết bài. +Gv htá kết hợp gõ đệm mẫu. - Tổ chức cho hs thực hành hát kết hợp gõ đệm. - Gọi hs trình diễn bài hát. 2.Nội dung 2: Kể chuyện : Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Gv kể chuyện. +Vì sao nhân dân ta lập đền thờ người con gái có tiếng hát hay ấy? +Câu chuyện xảy ra ở trong giai đoạn nào của lịch sử nước ta? C.Phần kết thúc. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs đọc lời ca: Lần 1: Đọc chính tả lời ca Lần 2: Đọc theo tiết tấu - Hs thực hành học hát từng câu đến hết bài. - Hs theo dõi , thực hành hát, múa,gõ đệm. - Cá nhân , nhóm xung phong trình diễn. - Hs theo dõi. - Hs nêu. Tập làm văn Tiết 8 : luyện tập xây dựng cốt truyện. I.Mục tiêu : - Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Gọi hs kể lại truyện Cây khế. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HD xây dựng cốt chuyện. a.Tìm hiểu đề. - Gọi hs đọc đề bài. - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. +Đề bài yêu cầu em gì? - Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b.Lựa chọn chủ đề của câu chuyện. - Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk. - Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn. c.Thực hành xây dựng cốt truyện. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Gv theo dõi, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs kể chuyện. - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk. - 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn. - Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs đánh giá lời kể của bạn. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm. Toán Tiết 20 : giây - thế kỷ. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II.Đồ dùng dạy - học . - Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - 1 năm có bao nhiêu tháng? - 1 tháng có bao nhiêu ngày? - 1 ngày có bao nhiêu giờ? - 1 giờ có bao nhiêu phút? - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Giới thiệu về giây. - Gv dùng đồng hồ cho hs ôn lại về giờ, phút, giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? 2.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 3.Thực hành: Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 2 hs trả lời. - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. - Thế kỉ 20 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. 1 phút 8 giây = 68 giây 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 1/3 phút = 20 giây. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. năm 1890 thuộc thế kỉ 19 1911 20 1945 20 248 3 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 đạo đức Tiết 4: vượt khó trong học tập ( tiết 2 ). I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: 1.Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Biết cách đưa ra những cách giải quyết hợp lí cho một số tình huống và biết liên hệ thực tế bản thân. 3. Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. II.Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - Gọi hs nêu ghi nhớ tiết trước. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk). *MT: HS đưa ra được một số cách giải quyết hợp lí cho tình huống. *Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. - Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay. 2.HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. *MT:Hs liên hệ được thực tế bản thân. *Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân. - Gọi hs trình bày. *Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó. 3.HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ). *MT:Hs biết xác định một số khó khăn trong học tập và cách giải quyết. *Cách tiến hành. - Gọi hs đọc đề bài - Gv nêu lại yêu cầu bài tập. - Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt. 5.Củng cố dặn dò: *Gv nêu kết luận chung: sgk. - Thực hành bài học vào thực tế. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của từng nhóm. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục. - 3 -> 4 hs trình bày trước lớp.

File đính kèm:

  • docT 1- 7.doc