Bài giảng Tập đọc sự tích cây vú sữa tiết 1 và 2

Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ.

 

doc25 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc sự tích cây vú sữa tiết 1 và 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình viết + GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quá trình viết chữ K - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV uốn nắn, nhận xét. - Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ. - Em hiểu cụm từ như thế nào? - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: Độ cao : 1 li 1.5 li 2.5 li 1.25 li - Nét nối chữ K , ê. - Hướng dẫn HS tập viết chữ: Kề - HS quan sát. - Chữ K cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét. Nét 1, 2 giống nét 1, 2 của chữ I . Nét gồm nét xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS quan sát - HS tập viết - HS đọc: Kề vai sát cánh - Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác công việc. ê, v, a, i,c, n t K , h S - HS tập viết chữ: Kề vào bảng -Hoạt động 3:Hưỡng dẫn viết vở. GV nêu yêu cầu viết. HS quan sát vở tập viết. GV quan sát uốn nắn. Chấm một số bài, nhận xét. - HS tập viết theo vở tập viết. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - VN hoàn thành nốt bài viết. ______________________ Thể dục điểm số 1- 2; 1-2 theo đội hình vòng tròn Trò chơi “bỏ khăn” I. Mục tiêu : - Điểm số 1- 2; 1- 2 theo đội hình vòng tròn, điểm số đúng rõ ràng. - Học trò chơi: “Bỏ khăn” biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. II. Địa điểm, phương tiện: - Vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị 1 khăn, 1 còi cho trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Tập bài thể dục đã học 2. Phần cơ bản: - Điểm số 1- 2; 1- 2 theo hàng ngang. - Điểm số 1- 2; 1- 2 theo vòng tròn: Lần 1: giáo viên điều khiển. Lần 2: cán sự điều khiển. - Trò chơi: “Bỏ khăn” + Giáo viên nêu tên trò chơi và vừa đóng vai người bỏ khăn. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh thực hiện 2 lần. - Học sinh nghe. - 1 em chơi mẫu. - Học sinh chơi thử 2 lần. - Học sinh chơi chính thức 3 lần. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh h thống bài - Cúi người thả lỏng: 8- 10 lần. - Nhận xét giờ học. - Nhảy thả lỏng: 6- 8 lần. - Về nhà ôn lại bài. _____________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn Gọi điện I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được 1 số thao tác khi gọi điện. - Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc vần làm khi gọi điện g tìm hiểu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh. - Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: Máy điện thoại. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2, 3 học sinh đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: làm miệng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời từng câu hỏi. a) Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện. b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì? c) Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện như thế nào. Bài 2: Viết, lựa chọn. - Giáo viên gợi ý học sinh trả lời câu hỏi. Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì? ? Bạn có thể nói với em như thế nào? + Tình huống b. - Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì? - Bạn rủ đi đâu? - Em hình dung bạn nói với em như thế nào? - Em từ chối. - Gọi 4, 5 em khá, giỏi trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc bài Gọi điện. Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi a, b, c. - Tìm số máy của bạn trong sổ. - Nhấc ống nghe lên. - Nhấn số. + Học sinh trả lời. - “tút” ngắn liên tục: Máy đang bận. - “tút” dài, ngắt quãng: chưa có ai nhấc máy. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời (chào hỏi, xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn) Cảm ơn bố (mẹ) bạn. - Học sinh đọc đề bài. a) Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm - Hoàn đấy à; mình là tâm đây! Này bạn Hà bị ốm đấy … - Bạn đang học bài. - Đi chơi. - A lô! Thành đấy phải không? … - Không được, Quân ơi! Tớ đang học bài cậu thông cảm nhé. - Học sinh chọn 1 trong 2 tình huống để viết 4, 5 câu trao đổi qua điẹn thoại. 4. Củng cố- dặn dò: - 1, 2 học sinh nhắc lại 1 số việc khi gọi điện. - Cách giao tiếp qua điện thoại. - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ (13 trừ đi 1 số, trừ nhẩm) - Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột) - Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính Giáo viên nhận xét sau mỗi lần học sinh giơ bảng. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tính từ trái sang phải. 33 – 9 – 4 = 33 – 13 = - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. Bài 5: - Giáo viên phân nhóm (2 nhóm) - Giao nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài: Tính nhẩm. - Học sinh chơi trò chơi hỏi đáp. - Nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. a) b) - Học sinh đọc đề bài. - Nêu cách làm. Lấy 33 trừ đi 9 còn 24, sau đsó lấy 24 trừ tiếp 4 còn lại 20. - Tương tự: 33 – 13 = 20 63 – 7 – 6 = 56 – 6 = 50 63 – 13 = 50 - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh tóm tắt và giải. Bài giải Cô giáo còn lại số vở là 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số 15 quyển vở. - Học sinh làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chính tả (tập chép) mẹ I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại một cách chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. - Biết viết chữ hoa đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya; gi/r II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết nội dung bài tập chép. - Bút dạ và giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai,cái chai. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn tập chép : * HD chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép. + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + HD nhận xét. + Đếm và nhận xét số chữ của những dòng thơ? - Hướng dẫn HS tập viết chữ khó ; lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng. giấc tròn…. *HD chép bài vào vở . - Tên bài ghi ở giữa ,câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô - Chấm 5 bài ,nhận xét. c. HD làm bài tập : Bài 2: 2 học sinh điền nối tiếp, còn các học sinh khác làm vào vở Bài 3: Tìm trong bài thơ những tiếng bắt đầu bằng : 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài soát lỗi,sửa sai - Học sinh nhìn bảng đọc lại. Những ngôi sao trên bầu trời,ngọn gió mát . Bài thơ viết theo thể lục bát 6/8 - Viết hoa chữ cái đầu.Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt dòng 8 tiếng - Học sinh tập viết vào bảng con - Học sinh chép bài - 1 học sinh đọc yêu cầu đề …. khuya,… yên tĩnh… yên…. chuyện …..tiếng võng… tiếng mẹ…. - 1 học sinh đọc đề r : rồi ,ru gi: gió, giấc Sinh hoạt Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - HS ôn các bài múa các em đã đợc học - HS múa tự nhiên vui vẻ. II. Lên lớp: 1- ổn định tổ chức 2- HD HS tham gia văn nghệ. - Giáo viên lấy điệu cho học sinh hát bài múa 1 lợt - Ôn lại bài múa - HD HS xếp hình vòng tròn - Gọi vài em múa đẹp diễn lại cho cả lớp quan sát - Cả lớp tập múa. 4- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học múa - Nghỉ thứ bảy, chủ nhật. Sinh hoạt Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông biển báo giao thông I. Mục tiêu: - Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh (tay, còi, gậy) để điều khiển xe và người đi lại trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo giao thông. - Quan sát thực hiện đúng, khi gặp hiệu lệnh. - Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 sgk. - 3 biển báo: 101, 102, 112 phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1: Hiệu lệnh của CSGT. - Giáo viên lần lượt treo 5 bức tranh của CSGT hình 1 đến hình5, hướng dẫn học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT. - Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế. * Giáo viên kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo. - Gợi ý cho học sinh nêu lên đặc điểm của biển báo về. + Hình dang. + Màu sắc. + Hình vẽ bên trong. - Giáo viên ghi từng đặc điểm đó lên bảng. + Giáo viên tóm tắt. + Biển 101: Cấm người và xe cộ đi lại. + Biển 112: Cấm người đi bộ: người đi bộ không được đi ở đoạn đường có đặt biển báo này. + Biển 102: Cấm đi ngược chiều. * Giáo viên kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó. c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Giáo viên chọn 2 đội, mỗi đội 2 em. - Giáo viên đặt ở 2 bàn 5 đến 6 biển úp mặt biển xuống bàn. Giáo viên hô. * Giáo viên kết luận: Nhắc lại nội dung, đặc điểm của từng biển. - Học sinh quan sát, thảo luận. + Hình 1: Hai tay dang ngang + Hình 2, 3: Một tay dang ngang + Hình 4, 5: Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng. - Học sinh quan sát, nhận xét, thảo luận nhóm. - 1, 2 em lên thực hành, đi đường theo hiệu lệnh của CSGT. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày, nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ và nội dung của biển báo nhóm mình. - Học sinh nghe luật chơi, cách chơi. - Học sinh chơi trò chơi đội nào nhanh thì thắng cuộc 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiên đúng hiệu lệnh CSGT.

File đính kèm:

  • docT12.doc
Giáo án liên quan