Mục đích yêu cầu:
1. Rèn đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ câu tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.
- Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của sông Hương qua các miêu tả của tác giả.
47 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc sông hương tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có gạo ăn.
- Từng cặp HS hỏi đáp.
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc bài.
, . ,
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Toán
Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
+ Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đ 200
+ So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục như ở bài học 132.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Số tròn chục từ 110 đến 200
- Ôn tập các số tròn chục đã học.
- GV các em đã học các số tròn chục nào?
- Học tập các số tròn chục tiếp.
- GV cho HS quan sát hình vẽ.
- Có 1 tăm ô vuông và 10 ô vuông tất cả:
- GV HD cách đọc, cách viết, cách phân tích cấu tạo.
- Tương tự được các số còn lại.
* So sánh các số tròn chục.
- GV gắn các ô vuông lên bảng.
- HD so sánh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS làm nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 3: Thi tiếp sức.
Bài 4:
GV chấm bài nhận xét.
Bài 5: 2 HS thi xếp hình nhanh.
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100
- Hãy nêu các số tròn chục có đặc điểm: có chữ số hàng đơn vị là 0.
100 ô vuông
- HS nối tiếp trả lời.
- HS trình bày theo nhóm mỗi nhóm 2 số.
- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.
- HS quan sát điền số rồi so sánh điền dấu.
130 > 120 120 < 130
- Chữ số hàng trăm 1 = 1
- Hàng chục 2 < 3 nên 120 < 130
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thi xem ai nhanh hơn.
- 2 HS thi đua.
110 < 120
150 > 130
100< 110
140 = 140
150 < 170
120 > 110
130 < 150
180 > 170
190 > 150
160 > 130
- HS làm vào vở.
110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- HS thi giữa các nhóm
GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn giao bài tập về nhà.
Tập viết
Viết chữ hoa Y
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ:
+ Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét chữ Y hoa
Cấu tạo
Cách viết nét 1:
Nét 2:
GV viết bảng nêu quy trình viết.
* Hoạt động 2: HD viết cụm từ úng dụng.
GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
GV giảng nghĩa cụm từ.
- HD HS quan sát nhận xét.
Cao 4 li:
2, 5 li:
1,5 li:
1,25 li:
1 li:
* Hoạt động 3: HD viết vở
Châm bài, nhận xét.
- HS quan sát rồi nhận xét.
- Chữ Y hoa cao 8 li gồm 2 nét. Nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới.
Viết như nét 1 của chư U
Từ điểm DB của nét 1 nê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết dưới, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
Tình cảm yêu làng xóm, quê hườn của người Việt Nam ta.
Y
L, y, g
t
r
Các chữ còn lại
- HS quan sát nét nối.
- HS viết bảng con.
- HS tập viết vào vở
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết bài ở nhà.
đạo đức
giúp đỡ người khuyết tật
I. Mục tiêu:
- Hiểu những người khuyết tật là những người thiếu hụt cơ thể; trí tuệ họ rất thiệt thòi.
- Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
- Đồng tình, thông cảm với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
- Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung truyện “Cõng bạn đi học”.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Khi đến nhà người khác chơi em phải như thế nào?.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Cõng bạn đi học”
- GV kể chuyện.
+ Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học.
+ Các bạn trong lớp đã học điều gì ở Tứ?
+ Em rút ra được điều gì từ câu chuyện này?
+ Vì sao chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật?
GV kết luận:
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận để tìm ra những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Vì chân Hồng bị tàn tật không đi lại được.
- Giúp đỡ, thông cảm người tàn tật.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
+ Vì họ là những người thiệt thòi.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình và các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà thực hiện theo những điều đã học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 3năm 2007
Thể dục
Trò chơi: “tung vòng vào đích” và “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao.
- Ôn trò chơi: “chạy đổi chỗ, vôc tay nhau” yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Kẻ sẵn vạch cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV HD HS xếp 2 hàng dọc.
- HD HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
- GV nhắc lại trò chơi “Tung vòng vào đích”
- HD HS chơi “thay đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị giờ sau.
- HS xếp hai hàng dọc, dóng hàng.
- Xoay các khớp.
- Ôn bài thể dcụ phát triển chung.
- HS chơi theo nhóm
- Các nhóm thi tung vòng vào đích.
- HS chơi theo tổ.
- Các tổ thi chơi.
- HS xếp hai hàng dọc.
- Đi đều và hát.
- HS làm 1 số động tác thả lỏng.
Chính tả (Nghe viết)
Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ Cây dừa.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/ x. in/ inh
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn bảng cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết: búa liềm, thuở bé, quở trách.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* HD HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn thơ.
- Nội dung đoạn trích.
GV đọc từ khó: dang tay, hũ rượu
- GV đọc
- Chấm bài nhận xét.
* HD làm bài tập.
Bài 2a:
GV nhận xét VD: s
x
- 2 HS đọc lại.
- Tả các bộ phận: lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hđ như con người.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sấu, sến, sậy, sồi, sâm...
xoan, xà cừ, xà nu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhân xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập còn lại.
- Viết lại những chữ khó.
Tập làm văn
đáp lời chia vui- tả ngắn về cây cối
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết đáp lại lời chia vui.
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Tranh, ảnh về quả măng cụt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
Bài 1:
GV gọi 4 HS thực hành đóng vai.
GV và cả lớp nhân xét.
Bài 2:
GV cho HS quan sát quả măng cụt.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
Chấm bài nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS nói lời chúc mừng chia vui vì bạn đoạt giải cao .
- 1 HS đáp lời chia vui (cảm ơn )
- Nhiều HS thực hành đóng vai.
- 1 HS đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
- HS viết bài vào vở bài tập.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại các bài tập.
toán
các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
+ Biết đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
+ So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thư tự các số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như ở bài học 132.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Đọc và viết số từ 101 đến 110.
- Viết và đọc số 101.
Cho HS quan sát số ô vuông.
- GV HD cách viết số 101
Cách đọc số 101.
- Nêu cách tạo số 101.
* Các số khác thành lập tương tự.
GV viết 105
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trò chơi kết bạn.
- GV phát cho mỗi em một tấm bìa có ghi các số hoặc đọc các số.
- GV và cả lớp nhận xét. VD:
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Bài 2: GV vẽ tia số.
Gọi 1 HS điền các số còn thiếu.
Bài 3: HS làm nhóm.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 4:
GV chấm chữa.
- Có 101 ô vuông.
- 1 HS đọc lại: Một trăm linh một.
- Có trăm, 0 chục, 1 đơn vị.
- HS tự làm.
- HS tự hoàn thành các phần khác
- Cả lớp đọc các số trên tia số.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
101 < 102
102 = 102
105 > 104
109 > 108
106 < 109
103 > 101
105 = 105
109 < 110
- HS làm vở
a) 103, 105, 106, 107, 108
b) 110, 107, 106, 106, 103, 100.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
sinh hoạt
kiểm tra vSCĐ
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra chữ viết trong vở, cách giữ vở của HS.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Các nhóm tự kiểm tra.
- GV chia nhóm tự kiểm tra phân loại vở.
* Hoạt động 2: GV và các nhóm trưởng đi kiểm tra.
- GV cùng các nhóm trưởng kiểm tra từng nhóm phân loại vở.
* Hoạt động 3: Nhận xét kết quả kiểm tra.
- GV nhận xét kết quả kiểm tra.
- Nhắc HS kém cần cố gắng.
- Tuyên dương những em đã biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
File đính kèm:
- thu4_tuan26-27-28.doc