.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các từ và câu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ. Đọc đúng nhịp điệu bài thơ giọng nhẹ nhàngtình cảm .
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo ,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .
9 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2029 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tập đọc Mẹ ốm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Luyện tính, tính GT của BT
- Luyện tìm TP chưa biết của phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
2.Kĩ năng : Rèn KN tính toán nhanh, chính xác. Làm đúng các dạng bài tập nói trên.
II)Các HĐ dạy- học:
Bài 1 (T5):
? Nêu yêu cầu? - Tính nhẩm.
- Làm nháp nêu kết quả.
- Nhân xét.
a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000. b. 21000 x 3 = 63000.
9000 - ( 7000 - 2000) = 4000 9000 - 4000 x 2 = 1000
9000 - 7000 - 2000 = 0 ( 9000 - 4000) x 2 = 10 000
12000 : 6 = 2000 8000 - 6000 : 3 = 6000 Bài 2(T5): ? Nêu yêu cầu? - Đặt tính rồi tính.
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b. 56 346 43 000 13 065 6 540 5
2 854 21 308 4 1 5 1308
69 200 21 692 52 260 040
0
Bài 3(T5):
? Nêu yêu cầu?
? Nêu thứ tự TH phép tính trong BT?
a. 3257 + 4659 - 1300
= 7916 - 1300
= 6616
b. 6000- 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
? Bài 3 củng cố kiến thức gì?
Bài 4(T5)? Nêu yêu cầu?
? Nêu cách tìm x ?( của từng phần)
a. x + 875 = 9936
x = 9936 - 875
x = 9061
x - 725 = 8259
x = 8259 + 725
x = 8984
? Bài 4 củng cố kiến thức gì?
Bài tập(T5)
? Bài tập cho biết gì?
? Bài tập hỏi gì?
? Nêu KH giải?
- Tính giá trị BT.
- HS nêu.
- Tổ 1: a, b.
Tổ 2, 3: c,d.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
c/ ( 70850 - 50 2300) x 3
= 20620 x 3
= 61860.
d/ 9000 + 1000 : 2
= 9000 + 5000
= 9500.
-Tính giá trị BT
- Nhận xét, chữa bài tập.
- Làm BC, 4 HS lên bảng.
x 2 = 4826
x = 4826 : 2
x = 2413
x : 3 = 1532
x = 1532 x 3
x = 4596
- HS nêu
- 1 HS đọc đề.
4 ngày S X 680 chiếc ti vi
7 ngày S X ? chiếc ti vi.
- Tìm số ti vi S X trong 1 ngày.
- Tìm số ti vi S X trong 7 ngày.
Bài giải
Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi là:
680 : 4 = 170 ( chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là:
170 x 7 = 1190 ( chiếc)
Đ/S: 1190 chiếc ti vi.
- Chấm 1 số bài, chữa BT.
?BT thuộc dạng toán nào? - .....liên quan đến rút về đơn vị.
* Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét. : Bài 2b.
Tiết 3: Tập làm văn:
$1: Thế nào là kể chuyện ?
I) Mục tiêu :
1. Hiểu được những đặc điẻm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.
2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II) Đồ dùng
-Bảng phụ ghi sẵn ND của BT1(phần N X)
- ............ .... các sự kiện chính của chuyện (Sự tích hồ Ba Bể )
III) Các HĐ dạy và học :
AMở đầu :
- GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV
B) Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài 1(T10):
- GV cho HS thực hiện 3 yêu cầu
? Câu chuyện có những nhân vật nào ?
? Nêu các sự việc xảy ra và kết quả các sự vật ấy ? (GVtreo bảng phụ )
? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
Bài 2(T11):
- GV nêu câu hỏi gợi ý
? Bài văn có nhân vật không ?
? Bài văn có phải là văn KC không ?Vì sao ?
? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?
? Bài văn có chi tiết nào ?
?So sánh 2 bài tập ?
3. Phần ghi nhớ :
Bài 3(T11):
?Thế nào là kể chuyện ?
- GVghi bảng phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập:
Bài 1(T11) : Nêu yêu cầu ?
- GVnhắc HS trước khi thảo luận
- Trước khi kể, cần xác định NVcủa chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ - Cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ
- Em cần KC ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi )vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện ,vừa kể lại chuyện
? Nêu nhân vật trong chuyện ?
- Tổ chức cho HS thi KC
Bài 2:
? Câu chuyện em kể có nhân vật nào ?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
3. Củng cố -dặn dò :
- 1HS đọc nội dung BT1
- 1HS khá kể lại câu chuyện
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Bà cụ ăn xin
Mẹ con bà nông dân
Những người dự lễ hội
-HS nêu 5 sự việc và kết quả
- Ca ngợi nhưũng con người có lòng nhân ái , sẵn sàng giúp đỡ ,cứu giúp đồng loại ,khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự tích hồ BaBể
- 1HS đọc BT 2
- Lớp đọc thầm lại bài ,suy nghĩ ,trả lời câu hỏi
- Không
- Không, vì không có nhân vật
- Không
- Giới thiệu về hồ Ba Bể như: Vị trí ,độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị cảm xúc thơ ca ...
- BT 1 có nhân vật
- BT 2 không có nhân vật
- HS nêu
- 3 HSnhắc lại
- 1HS nêu
- Nghe
- Nghe
- Chị phụ nữ bế con ,em bé ,em bé giúp cô xách làn .
- Thảo luận nhóm 2 kể cho nhau nghe
- Thi KC trước lớp
- NX
-Em, người phụ nữ có con nhỏ
- Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp .
GVNX . BTVN : Học thuộc ghi nhớ .Viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở
Tiết 4: Kĩ thuật
$ 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
I. Mục tiêu:
- HS Biết được đặc điềm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng.
- Một số mẫu vải thường dùng
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS xem một số SP may, khâu thêu (Túi vải, khăn tay, vỏ gối,...)
- Để có những sản phẩm này cần có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì ?
Đó là nội dung bài học hôm nay.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS quan sát
- HS nghe.
*) HĐ 1: GVHD HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
a)Vải :
? Kể tên một số mẫu vải mà em biết? Màu sắc và hoa văn trên các loại vải đó như thế nào?
? Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải ?
- HDHS chọn vải để khâu thêu chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông vải sợi thô. Không sử dụng vải lụa, vải xa tanh, ...Vì những vải này mềm, nhũn, khó cắt, vạch dấu, khó thêu .
b)Chỉ :
? Quan sát hình 1, em hãy nêu tên các loại chỉ có trong hình 1a, 1b?
- GVcho HS xem chỉ khâu ,chỉ thêu
? Chỉ khâu và chỉ thêu có gì khác nhau?
HĐ2: - GVHD học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo :
* Dụng cụ cắt, khâu, thêu
a. Kéo:
? Dựa vào H 2 em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GVgiới thiệu kéo cắt vải, kéo cắt chỉ .
? Nêu cách cầm kéo?
vât
HĐ3 : - GVHDhọc sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác:
? Nêu tên các dụng cụ có trong hình 6?
- GV giới thiệu tác dụng của một số dụng cụ.
- Cho học sinh quan sát các loại vật liệu và dụng cụ nói trên kết hợp khi nêu TD
- Đọc thầm mục a SGK(T4)
- lấy mẫu vải đã CB quan sát màu sắc, hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải
- Vải sợi bông, vải sợi pha,...
- Màu sắc, hoa văn trên vải phong phú và đa dạng
- Quần áo, vỏ chăn,....
-
- HS quan sát và đọc nội dung phần b(T4)
- H1a chỉ khâu
- H1b chỉ thêu
- HS quan sát, so sánh
+ Chỉ khâu thô hơn thường cuốn thành cuộn
+ Chỉ thêu mềm, bóng mượt cuốn từng con
- HS quan sát H2-SGK
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ đều có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt kéo.Tay cầm uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt. lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi.
- Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải
- HS nghe, QS
- QS hình 3 -SGK
- Ngón cái đặt vào một tay cầm các ngón tay còn lại đặt vào tay cầm bên kia để điều khiển lưỡi kéo, lưỡi nhọn nhỏ ở phía dưới.
- Nghe, quan sát
- 2 học sinh thực hành cầm kéo
- Quan sát H6
- Khung thêu, thước dây, thước may, phấn may, khuy cài, khung bấm
- Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải
- Thước dày: ......Dùng để đo số đo trên cơ thể....
- Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm dùng để đính vào quần áo .
- Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
- HS quan sát và nêu
* Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. CB kim các loại, chỉ khâu, chỉ thêu.
Tiết 5: Lịch sử:
$1: Môn lịch sử và địa lý.
I) Mục tiêu :
1. KT : Biết vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều diện tích sinh sống và có chung một lịch sử, một TQ.
- Một số yêu cầu khi học xong môn lịch sử và địa lý.
2. KN:
- Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN
- Nêu đúng yêu câu của môn lịch sử và địa lí.
- Tả được sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của con người nơi em ở.
II) Chuẩn bị : - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng.
- Bản đồ TNVN, hành chính.
III)Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu.
2. Tìm hiểu bài.
* Bản đồ.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Cách tiến hành:
Bước1:
Bước 2: Chỉ bản đồ.
Em hãy xác địn vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí TNVN.
- GVtheo bản đồ TNVN.
? Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em?
? Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất nước ta?
* Kết luận : - Phần đất liền nước ta hình chữ S, phía Bắcgiáp giáp TQ......vùng biển........
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- Đọc thầm SGK.
- HS lên chỉ và nêu phía Bắc giáp TQ.
Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- chia.
Phía Đông, Nam là vùng biển rộng.
- ... 54 dân tộc anh em
- ... Tỉnh Lào Cai. Chỉ bản đồ.
- Nghe
- HĐ nhóm 6.
- Mô tả tranh.
- Trình bày trước lớp.
* Kết luận : Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
+) Mục tiêu: HS biết LS dựng nước, giữ nước của ông cha.
+) Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
- Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
? Em nào có thể kể được một sự kiện LS chứng minh điều đó?
- HS nêu.
* GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh,dựng nước và giữ nước.
HĐ4: Làm việc cả lớp
+ Mục tiêu: HS biết cách học môn LS và ĐL
+ Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
? Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì?
? Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
? Tả sơ lược về thiên nhiên, đời sống của người dân nơi em ở?
- Trả lời nhận xét.
- QS sự vật hiện tượng, thu thập, kiếm tài liệu LS, địa lí, nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.
- Nêu ghi nhớ.( 4 em )
- HS nêu.
3/ HĐ nối tiếp:- Nhận xét giờ học.
D: Học thuộc ghi nhớ: CB bài 2.
File đính kèm:
- thu 4.doc