.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngôi nhà
-Viết tiếng có vần iêu, viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
8 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc: luyện đọc bài: ngôi nhà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Mưu chú Sẻ và trả lời câu hỏi: Khi bị Mèo chộp được Sẻ nói gì với Mèo?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngôi nhà
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì? , nghe gì?, ngửi thấy gì??
*Hoạt động 2:
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần iêu:
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần iêu
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim
Hướng dẫn HS đọc lại những câu thơ tả tiếng chim trong bài
Cùng HS nhận xét bổ sung
Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước.
Hướng dẫn HS nhớ lại mình thích một ngôi nhà nào đó, hình dung rồi vẽ theo mơ ước của mình
Hướng dẫn HS vẽ xong tô màu và có thể vẽ thêm cây cối, sân,…..
Cùng HS nhận xét bổ sung
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Bạn nhỏ thấy hoa xoan nở, nghe tiếng chim hót, ngửi thấy mùi thơm của rơm…
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm
buổi chiều, cây tiêu,..
HS nối tiếp đọc từ có tiếng chứa vần iêu
Nêu yêu cầu
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Làm vở bài tập, vài em nêu miệng câu thơ tả tiếng chim
Nêu yêu cầu
Nhớ lại và vẽ ngôi nhà theo mơ ước của mình
Vẽ vào vở bài tập
đọc lại bài Ngôi nhà
Thực hiện ở nhà
Toán: LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Yêu cầu :
1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn dạng toán trừ
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài cũ:
Điền dấu >,<,= :
75…86; 95…81; 55…67
94…90; 72…59; 66…66
Cùng HS nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi?
Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Yêu cầu HS khá giỏi, tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào VBT
HS trung bình giải được bài toán vào VBT
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi tóm tắt bài toán.
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn biết số gà chưa vào chuồng ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có tất cả:…con gà
Vào chuồng:…con gà
Chưa vào chuồng:…con gà?
Chấm bài, nhận xét sửa sai
Bài 4: Khuyến khích HS trung bình tự làm.
Hướng dẫn HS nhìn vào tóm tắt bài toán rồi đọc đề bài toán hoàn chỉnh
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 8 quả bóng
Cho bạn: 3 quả bóng
Còn lại:…quả bóng?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở bài tập
Cùng học sinh chữa bài
Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn
Về nhà xem lại bài
Nhận xét giờ học
2 em lên bảng làm, lớp bảng con
2 em đọc đề bài toán
Tóm tắt:
Có :…viên bi
Cho:…viên bi
Còn lại:…viên bi?
Em Huy, Ánh, Khánh, Q.Cường
2 em đọc đề toán
Đọc đề bài, phân tích bài toán
1 em lên bảng giải, lớp làm VBT
Giải:
Số con lợn còn lại là:
10 – 2 = 8 (con)
Đáp số: 8 con
2 em đọc bài toán
Học sinh phân tích đề toán và tóm tắt bài toán
Số gà chưa vào chuồng
Lấy số gà trừ đi số gà đã vào chuồng
1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải:
Số gà chưa vào chuồng là:
16 - 6 = 10 (con)
Đáp số:10 con
Hai em đọc đề toán
Bài giải
Số quả bóng còn lại là :
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5quả bóng
Ba em nhắc lại
Có 3 bước: viết câu lời giải, phép tính, đáp số
Thực hiện tốt ở nhà
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: NGÔI NHÀ
I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Ngôi nhà
-Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài tập3,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:trăng khuyết, chảy xiết, duyệt binh
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Ngôi nhà
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại xao xuyến, lảnh lót, sân phơi
Yêu cầu cả lớp viết bảng con
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
Bài 1. Điền iêu hay yêu
Hướng dẫn HS đọc và điền vần iêu hay yêu vào đoạn văn, chú ý điền vần iêu khi có âm đầu, vần yêu vào chỗ không có âm đầu.
Bài 2: Điền c hay k
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c, khi nào viết k?
Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết c, k
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
Lắng nghe
Cả lớp tìm và nêu
Cả lớp viết bảng con
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Hiếu chăm ngoan,học giỏi, có năng khiếu vẽ.Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lạiviết c
Bà kể chuyện, ông trồng cây cảnh, Hai mẹ con chơi trò kéo cưa lừa xẻ
đọc lại các từ vừa điền
2 em nêu
Thực hành ở nhà
Ngày soạn :20/3/2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Đồng chí Thu Hiền dạy
Ngày soạn :20/3/2010
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :20/3/2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Môn : TNXH
BÀI : CON MÈO
I.Mục tiêu :
Học sinh nắm được các bộ phận của con mèo, vẽ được con mèo
Biết được ích lợi của việc nuôi mèo
Giáo dục các em biết chăm sóc các con vật nuôi
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Nuôi gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
.Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Mèo sống với người.
Mèo sống ở vườn.
Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
Mèo có bốn chân.
Mèo có hai chân.
Mèo có mắt rất sáng.
Ria mèo để đánh hơi.
Mèo chỉ ăn cơn với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Lông Mũi
Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trông nhà.
Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì?
3.Củng cố :
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo.
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiêm phòng dại.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Cơm, cá và các thức ăn khác.
Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn.
Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Thực hành ở nhà.
Môn : Tập viết
LYỆN VIẾT BÀI TUẦN 28
I.Mục tiêu :
-Học sinh tô đúng ,đẹp chữ viết hoa
-Tô đúng, đẹp các tiếng ,từ :
- Luyện viết đúng các tiếng , từ trên theo kiểu chữ đứng
-Giáo dục các em tính kiên trì , chịu khó khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết các chữ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoat động GV
Hoạt động HS
.Bài cũ :
Kiểm tra vở luyện viết ở nhà
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh quan sát
Treo bảng phụ đã viết sẵn các chữ đã chuẩn bị
Nhận xét về độ cao các con chữ ,khoảng cách giữa các tiếng, từ cách nhau bao nhiêu ?
C. Hướng dẫn tập tô các chữ sau
Hướng dẫn các em cách tô , không tô nhoè ra ngoài
Yêu cầu các em lần lượt tô các chữ đó vào vở
Chú ý vị trí dấu thanh , nét nối giữa các chữ
G. Viết vào vở : Luyện viết chữ đứng
Cả lớp viết vào vở mỗi chữ một dòng
E. Củng cố - dặn dò :
Hôm nay các em luyện viết các chữ nào ?
Đọc lại bài vừa viết .Về nhà luyện viết các chữ đó theo kiểu chữ nghiêng
Cả lớp để vở lên bàn để kiểm tra
Quan sát
Chữ cỡ lớn cao5 li
Chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li
Chữ a,o cao 1 li
Quan sát , lắng nghe
Cả lớp thực hành tô vào vở
Cả lớp viết vào vở theo kiếu chữ đứng
Hai em trả lời
Ba em đọc lại bài viết .Thực hành ở nhà
File đính kèm:
- giao an chieu lop 1 tuan 28.doc