Bài giảng Tập đọc bài thư thăm bạn

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Đọc lưu loát,thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư. 2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư. 3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn.

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc bài thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Gthiệu: Như vậy, với 10 chữ số cta có thể viết đc mọi STN.- Hỏi: Hãy nêu gtrị của các chữ số trg số 999.- GV: Cùng là chữ số 9 nhg ở ~ vị trí khác nhau nên gtrị khác nhau. Vậy, có thể nói gtrị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trg số đó. *Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm. - GV: Y/c HS đổi chéo vở ktra nhau, 1HS đọc bài trc lớp để các bạn khác ktra theo. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên làm, cả lớp làm nháp. - Trg hệ TP cứ 10 đvị ở 1 hàng tạo thành 1 đvị ở hàng trên liền tiếp nó. - Nhắc lại kluận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đvị ở một hàng lại hợp thành 1 đvị ở hàng trên liền tiếp nó. - hệ TP có 10 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS nghe đọc số để viết theo. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. (999, 2005, 686 402 793). - HS: Nêu theo y/c. - HS: Nhắc lại kluận. - HS làm VBT. - Ktra bài. Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị Hai nghìn không trăm hai mươi 2 020 2 nghìn, 2 chục Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Bài 2: - GV: Viết số 387& y/c viết số trên thành tổng gtrị các hàng của nó. - GV: Nêu cách viết đúng, sau đó y/c tự làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - BT y/c làm gì? - Gtrị của mỗi chữ số trg số phụ thuộc vào điều gì? - GV: Viết số 45 lên & hỏi: Nêu gtrị của chữ số 5 trg số 45, vì sao chữ số 5 lại có gtrị như vậy? - GV: Y/c HS làm bài. - HS: Sửa bài. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 387 = 300 + 80 + 7 - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Ghi gtrị của chữ số 5 trg mỗi số ở bảng. - Gtrị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trg số đó. - Là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị. – 1HS lên làm, cả lớp làm VBT. Số 45 57 561 5824 5 842 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 - GV: Nxét & cho điểm HS. Củng cố-dặn dò:- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. TẬP LÀM VĂN: Viết thư I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư. 2- Luyện tập để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1: KTBC4’ HĐ 2: Giới thiệu bài(1’) HĐ 3 Làm BT Phần nhận xét (gồm 3 câu): Cho HS đọc yêu cầu chung của BT + C 1, 2, 3. GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu 1, 2, 3. Cho HS làm bài H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H: Người ta viết thư để làm gì? H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Một bức thư cần có những nội dung chính như sau: Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc. Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc. +Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. H: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?- GV nhận xét + chốt lại:+ Phần đầu thư. -Điạ điểm và thời gian viết thư.- Lời thưa gửi. +Phần cuối thư.-Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn. Chữ kí và tên hoặc họ tên. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK. -Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lụt. -Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. HĐ 4 Ghi nhớ 3’ Phần ghi nhớ Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. GV có thể giải thích thêm ( nếu HS chưa hiểu ). -Nhiều HS lần lượt đọc. HĐ 5 Luyện tập 20’ Phần luyện tập a.Hướng dẫnCho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập. -GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau: H: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? H: Mục đích viết thư để làm gì? GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết. H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào? H: Cần thăm hỏi bạn về những gì? H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay? H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì? Cho HS làm bài Cho HS làm bài.Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).GV nhận xét bài mẫu của 2 HS. Cho HS làm bài vào vở. Chấm, chữa bài GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong. -Viết thư cho bạn ở trường khác. -Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. -Cần xưng hô thân mật, gần gũi có thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ. -Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình học tập, gia đình … -Cần kể cụ thể về tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao… -Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại. HĐ 6: Củng cố, dặn dò2’GV nhận xét tiết học.Biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài. BUỔI CHIỀU TOÁN CỦNG CỐ I.MỤC TIÊU: -HS củng cố kiến thức đã học . -HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS a.Oân kiến thức đã học -GV yêu cầu HS nhắc lại nhưng kiến thức đã học. -GV nhận xét và củng cố lại. -GV gọi HS chữa bài tâp sgk. -GV theo dõi và chữa bài. b.HDHS làm bài tập VBT. Bài 1: -GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét. Bài 2: -GV gợi ý. -Yêu cầu HS làm vào vở. -Gọi 4 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét. Bìa 3: -GV yêu cầu HS làm vào vở. -Gọi HS lên chữa bài. -GV chữa bài. Bài 4: -Yêu cầu HS làm vào vở. -Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp. -GV chữa bài. -HS nhắc lại kiến thức đã học. -HS lắng nghe. -HS chữa bài tập sgk. -Lớp theo dõi và chữa bài. -HS lắng nghe. -HS lên bảng làm bài. -HS theo dõi. -HS làm vào vở. 4HS chữa bài trên bảng. -HS làm việc cá nhân. -HS đọc kết quả trước lớp. -Lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày kết quả. CHÍNH TẢ: Nghe viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2- Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Mô hình câu thơ lục bát.- Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1 KTBC (5’) GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: xa xôi,xinh xắn,sâu sa,xủng xoảng,sắc sảo,sưng tấy. GV nhận xét + cho điểm. -2 HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào giấy nháp. HĐ 2 Giới thiệu bài (18’) Cháu nghe câu chuyện của bà là bài thơ rất hay nói về tình cảm yêu thương bà của một bạn nhỏ.Hôm nay,các em sẽ biết bạn nhỏ yêu thương bà như thế nào qua bài chính tả nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà. HĐ 3 HS nghe-viết (18’) Hướng dẫn chính tả Cho HS đọc bài chính tả. Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai. HSMB: trước,sau,làm,lưng,già,nên,lối,rưng rưng. HSMN: mỏi,gặp,dẫn,về,bỗng,lạc,hàng. H:Cách trình bày bài thơ lục bát. Cho HS viết chính tả GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.GV đọc lại toàn bài chính tả. GV chấm bài GV chấm + chữa 7-10 bài. -1 HS đọc,cả lớp lắng nghe. -Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô. -Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô. -HS viết chính tả. -HS rà soát lại bài viết. -HS từng cặp đổi tập cho nhau,đối chiếu với SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. HĐ 4 Làm BT2 9’ Bài tập lựa chọn (chọn câu ahoặc b) a/Điền vào chỗ trống tr hay ch ? Cho HS đọc yêu cầu câu a + đọc đoạn văn. GV giao việc: theo nội dung bài. Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập).GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: tre,chịu,trúc,cháy,tre,tre,chí,chiến,tre. b/Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Cách tiến hành như ở câu a. Lời giải đúng: triển lãm,bảo,thử,vẽ cảnh,cảnh,vẽ cảnh,khẳng,bởi,sĩ,vẽ,ở chẳng. -1 HS đọc,cả lớp lắng nghe. -HS lên bảng điền nhanh. -Lớp nhận xét. HĐ 5: Củng cố, dặn dò2’: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà và tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà bắt đầu bằng ch.

File đính kèm:

  • docGiao anLOP 4tuan3.doc