- HS đọc trơn được cả bài cây bàng, đọc đúng các TN: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
21 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc bài cây bàng tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình
- 2, 3 HS đọc
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
*Hằng ngày đến trường em cần phải làm gì để cho trường lớp luôn được sạch đẹp?
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
-HS trả lời.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:
- HS quan sát.
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- HS chơi thi giữa các tổ
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài
"Nói dối hại thân"
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm, ngày 7 tháng 5 năm 2009
(Dạy bù vào thứ ba,ngày 12 tháng 5 năm 2009)
Chính tả: (nghe viết)
Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Trong khoảng 15-20 phút Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ.
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống
-Hoàn thành bài tập ở SGK
-Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại
- 2 HS lên bảng
- GV nêu nhận xét sau KT.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
- HS theo dõi
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
- Trường của em bé ở miền núi
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con
Rừng cây, lên nương, rất hay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong vở.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
-Bài 2:
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài
-Đọc y\c và làm bài
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1
HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
0
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa: u, ư,v
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tô được các chữ hoa: u, ư, v
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac, ăn, ăng. Các TN: Khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
-Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
- 2 HS lên bảng
II- Dạy bài mới:
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li
- Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ.
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
*Chữ v,x( quy trình tương tự)
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- 1, 2 HS đọc
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- HS nhận xét theo yêu cầu
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết:
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn...
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS viết hết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau.
*Đối với HS khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong bài viết
5- Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
A- Mục tiêu:
Giúp Hs :
-Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
-Biết cấu tạo của số có hai chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng:
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 =
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 =
- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10
- 2 HS lên bảng.
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- HS làm và nêu miệng kq'
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
- HD và giao việc.
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Sách(Cột 1,2,3)
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
- Hs làm và chữa bảng
35 = 30 + 5
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5
Bài 4: Vở(Cột 1,2,3,4)
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a- 24 53
31 40
55 93 …
b- 68 74 95
32 11 35
36 63 60 …
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
- NX chung giờ học.
ờ: - Làm BT (VBT)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày5 tháng 05 năm 2009
Thủ công:
Cắt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T2)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- Trực quan
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
- Làm mẫu
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
giảng giảng luyện tập thực hành
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tự nhiên và xã hội:
Trời nóng - trời rét
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét.
2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
- HS chú ý nghe.
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
- HS chơi theo tổ
+ Kết luận:
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
- HS chú ý nghe.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
File đính kèm:
- Giao an tuan 33.doc