Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc: bài 63: vương quốc vắng nụ cười, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết :
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Khai thác khoáng sản:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối…
- Vài HS lên bảng chỉ.
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HĐ nhóm
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
* GV chốt ý đúng.
HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
c. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
Tiết 5:
Kĩ thuật:
Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
- Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn:
- Lớp quan sát kĩ từng bộ phận.
? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận?
- Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe.
Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì?
- Dùng xe chở hành lí...
3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
*Lắp giá đỡ trục bánh xe:
? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi?
- ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
- Gv lắp lại :
- Hs quan sát.
* Lắp tầng trên của xe và giá đỡ:
- Hs quan sát hình 3 sgk/89.
- Gv lắp :
- Hs quan sát.
* Lắp thành sau xe, trục xe.
- Hs quan sát hình 4- sgk/89.
- Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này?
- 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung.
* Lắp ráp xe đẩy hàng:
- Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung.
- Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe.
- Lớp quan sát, nx.
c. Tháo các chi tiết:
- Gv hướng dẫn hs cách tháo :
- Hs quan sát.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe đẩy hàng.
Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2007
Tiết 1:
Tập làm văn:
Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3:
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở
Tiết 2: Khoa học:
Bài 64: Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết:
- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày,
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số:
a.
Bài 3.Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. b.
x= 1- X =
x= X=
Bài 4Làm tương tự bài 3.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
(vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 x = 15 (m2)
Đáp số: a. vườn hoa.
b. 15 m2
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 28: Vẽ trang trí :
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
I. Mục tiêu:
- Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
- Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích.
- Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh.
- Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- Hs quan sát và trả lời:
? Hình dáng của chậu hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả chậu hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí chậu hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi chậu hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Gv treo hình gợi ý.
- Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ:
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích...
4.Hoạt động3: Thực hành.
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc.
6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè.
File đính kèm:
- Tuan 32.doc