- Học sinh đi học đầy đủ , đúng giờ.
- Thực hiện tốt ATGT: Đội mũ BH khi ngồi trên xe máy.
- HS học tập nghiêm túc, Thi đua học tốt các tiết HG.
-Quần áo, đầu tóc gọn gàng.
II. Công tác tuần đến:
- Thực hiện chương trình tuần 8.
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh hoạt lớp - Tổng kết tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; Gia đình…
HS : -Vở BT Đạo đức 1.
V-Hoạt động daỵ-học:
Tiết 1
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
Khởi động: Hát tập thể: Cả nhà thương nhau
1-Khám phá:
- GV nêu câu hỏi: Trong bài hát có những ai?
Ai sinh ra các em?Ai nuôi nắn chăm sóc em?
-Gthiệu vào bài: Để biết em có quyền và bổn
phận gì với gia đình , hôm nay chúng ta tìm hiểu
qua bài học “Gia đình em”
2-Kết nối:
Hoạt động 1: Kể về gia đình em
+Mục tiêu: HS hiểu ai cũng có gia đình.
KNS:Kỹ năng g/thiệu về những người thân trong
gia đình.
+Cách t/hành: Chia Hs thành từng nhóm & hướng
dẫn cách kể: G/thiệu về cha mẹ, anh chị,…
-Một vài Hs dại điện nhóm lên kể trước lớp
-GV hướng dẫn, sửa lời nói cho HS.
+Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
Hoạt động2:
Xem tranh và kể lại nội dung tranh bài tập 2.
+Mục tiêu: HS hiểu thật hạnh phúc, sung sướng khi
được sống cùng gia đình. Biết cảm thông chia sẻ
với các bạn thiếu may mắn không được sống cùng
gia đình.
KNS:Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử với những người
thân trong gia đình.
+Cách tiến hành:
.Gv chia Hs thành từng nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ.
.Cho Hs thảo luận theo nhóm về nội dung tranh.
.Gọi đại diện nhóm lên kể.
.Gọi Hs nhận xét bổ xung.
.Chốt nội dung.
.Cho Hs làm hội thoại theo câu hỏi:
-Bạn nhỏ trong tranh nào sống hạnh phúc với gia đình?
-Bạn nào sống xa cha mẹ? Ta nên có thái độ như thế
nào với những bạn này?
+Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi
sống cùng gia đình, được gia đình yêu thương chăm
sóc. Chúng tacần phải cảm thông chia sẻ với các bạn
thiệt thòi, không có gia đình và không ai chăm sóc.
-Giải lao.
Hoạt động 3: Hs “đóng vai theo tình huống” bài tập3.
+Mục tiêu: HS biết cách giao tiếp/ ứng xử, kính trọng,
lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
KNS:Có kỹ năng giao tiếp/ ứng xử với những người
thân trong gia đình. Kỹ năng ra quyết định và giải
quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà,
cha mẹ.
+Cách tiến hành: Hướng dẫn Hs làm BT:
. Chia Hs thành nhóm và giao nhiệm vụ.
. Cho Hs đóng vai các nhân vật trong bài tập.
. Gv quan sát, giúp đỡ các em hoàn thành tốt BT.
. Gv nhận xét bài làm và dẫn dắt Hs đi đến kết kuận.
. Kết luận về cách ứ/ xử phù hợp trong các tình huống.
+Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ
phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 4:Củng cố:
.Các em học được gì qua bài này?
+Dặn dò: Thực hành cách ứng xử đã học với gia đình.
HS trả lời
-Hs:G/thiệu về cha mẹ, anh chị,
-Nhận xét lời kể, phong thái của
bạn..
- Hs xem tranh BT2 và tập kể
theo tranh.
- Đại diện nhóm lên kể theo tranh.
Hs khác cho nhận xét & bổ sung.
- Hs thảo luận, đóng vai.
-Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của
Gv để đi đến kết luận bài.
RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 4 : GIA ĐÌNH EM. (Tiết 2)
I-Mục tiêu: : Học xong bài này HS có khả năng:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời
ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
-HS khá giỏi:
+ Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
+ Phân được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép,
vâng lời ông bà, cha mẹ.
II- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
-Kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
-kỹ năng giao tiếp/ ứng xử với những người thân trong gia đình.
-Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà,
cha mẹ.
III- Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm, sắm vai, xử lí tình huống.
IV-Đồ dùng dạy học:
GV: - Điều 5,7,9,10,18,20,21,27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
- Đồ dùng hoá trang, Bộ tranh về quyền có gia đình.
- 1 số bài hát: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; Gia đình…
HS : -Vở BT Đạo đức 1.
V-Hoạt động daỵ-học: Tiết 2
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
3. Thực hành/ luyện tập:
Khởi động: Hát tập thể: Mẹ có yêu không nào
Hoạt động 1: Trò chơi :”Đổi nhà”
+ Mục tiêu: HS hiểu thật hạnh phúc, sung sướng khi được
sống cùng gia đình. Biết cảm thông chia sẻ với các bạn
thiếu may mắn không được sống cùng gia đình.
+ Cách tiến hành: Cho Hs đứng thành vòng tròn, điểm
danh1,2,3. Hai em(số 1&3) đứng dơ tay cao chụm tay vào
nhau để tạo thành nhà, em còn lại (số 2) đứng trong nhà
(chính giữa 2 bạn), số em số 2 phải nhiều hơn số nhà. Khi
nghe quản trò hô “đổi nhà”, lập tức em số 2 phải đổi sang
nhà khác, nêu không tìm được nhà nào để vào thì coi như
bị thua và không được tiếp tục chơi.
+ Thảo luận:
.Em cảm thấy ntn khi luôn có một mái nhà?
.Em cảm thấy ntn khi chúng ta không có một mái nhà?
+Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia
đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Giải lao.
Hoạt động 2: Hs đóng vai – giải quyết hình huống.
+ Mục tiêu; HS biết vâng lời ông bà cha mẹ
KNS:Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể
hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
+Cách tiến hành: G/ thiệu tình huống: “Chuyện của Long”
- Cho Hs đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm.
- Sau đó cho Hs thảo luận về nội dung tiểu phẩm.
.Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
.Điều gì đã xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ?
+ Kết luận: Các em phải biết vâng lời ông bà cha mẹ.
Hoạt động3: Thực hành
+ Mục tiêu: Biết kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ.
+ Cách tiến hành: Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời câu hỏi
bằng thực tế của mình.
.Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm ntn?
.Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
Gv khen những Hs lễ phép và biết vâng lời cha mẹ, nêu
những tấm gương tốt để cả lớp noi theo.
KẾT LUẬN CHUNG
-Trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
-Em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
4. Vận dụng:
.Các em học được gì qua bài này? Em về thực hành lễ
phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
.Gv nhận xét và tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học.
Xem trước bài: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
- Hs chơi theo h/d của Gv.
-Hs thảo luận
- Hs đóng vai, tự giải quyết
tình huống.
-Nh/ xét, nêu các tình huống
có thể xảy ra,để rút ra bài
học.
- Hs trả lời câu hỏi.
-Trả lời câu hỏi của Gv.
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Học vần : Bài 22 : Ôn tập
I.Mục tiêu: - Đọc được : p, ph,nh, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng
từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p, ph,nh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.
( Không y/c tất cả HS)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Bảng ôn
- Tranh minh câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Tre ngà.
- HS: - SGK, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết : y tá, tre ngà, chú ý,
- Đọc câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và
chữ gì mới ?
- Gắn bảng ôn lên
Hoạt động 2 : Ôn tập
+ Mục tiêu: Ôn cách đọc, viết các âm đã học
+ Cách tiến hành :
a.Ôn các chữ và âm đã học :
Đọc bảng ôn
b.Ghép chữ thành tiếng:
§Giải lao
c.Đọc từ ứng dụng:
- Chỉnh sửa phát âm.
-Giải thích nghĩa từ :
nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
d.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+ Chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng
Kể lại được 1 đoạn câu chuyện: Tre ngà
+ Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng :
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Kể chuyện:
- Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Có một em bé ba tuổi,vẫn chưa biết cười,
biết nói.
Tranh 2:Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần
người đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó bỗng chú lớn nhanh như thổi.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ,
trốn chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gẫy, chú liền nhổ cụm tre gần đó
thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù
Tranh 6: Đất nước yên bình,ngựa đưa chú bé bay
thẳng lên trời
- Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu
nước của trẻ em nước Nam.
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-Đưa ra những âm và từ mới
học
- Lên bảng chỉ và đọc
- Đọc các tiếng ghép ở B1,
B2 (Cá nhân- đồng thanh)
- Viết bảng con : tre ngà
- Đọc lại bài tiết1(C nh- đt)
- Thảo luận và trả lời
- Đọc trơn (C nhân- đ thanh)
- Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
- Viết vở tập viết
- Đọc lại tên câu chuyện
- Thảo luận nhóm
Thi đua kể giữa các nhóm:
1hs/ tranh
HS giỏi có thể kể nhiều hơn
1 hoặc 2-3 đoạn
RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- ga tuan 7.doc