. MỤC TIÊU :
· Biết cách giải phương trình trùng phương
· Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
· Giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
· Sử dụng ngôn ngữ: thuyết trình, sử dụng tài liệu, vấn đáp
6 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương trình quy về phương trình bậc hai tiết 57, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57:
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU :
Biết cách giải phương trình trùng phương
Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sử dụng ngôn ngữ: thuyết trình, sử dụng tài liệu, vấn đáp
III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động cỦA GV
HOẠT động CỦA Học sinh
1. Phương trình trùng phương:
GV viết ví dụ 1 trên bảng (?1-a)
Ví dụ 1: Giải phương trình: 4x4 + x2 – 5 = 0 (1)
Sau đó nêu vấn đề: “Phương trình đã cho có phải là phương trình bậc hai không? Có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách nào?”
Với cách đặt x2 = t thì phương trình (1) trở thành?
GV viết phương trình trung gian, sau đó gọi một HS giải trên bảng
* Lưu ý: - PT trung gian có nghiệm t
- PT đã cho có nghiệm x
- Nhấn mạnh điều kiện t ≥ 0
PT (1) được gọi là PT trùng phương, GV giới thiệu dạng tổng quát sau đó ghi tiêu đề 1.
Củng cố ?1-b, BT 34 trang 56 SGK
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
GV viết ví dụ 2 trên bảng (?2)
Ví dụ 2: GPT: (2)
Yêu cầu 1 HS thực hiện hoạt trên bảng
* Lưu ý: - ĐKXĐ và chọn giá trị thỏa mãn ĐK ấy
Củng cố BT 35b trang 56 SGK
3. Phương trình tích:
GV viết ví dụ 3 trên bảng (?3)
Ví dụ 3: GPT: x3 + 3x2 +2x = 0 (3)
Yêu cầu 1 HS thực hiện hoạt trên bảng
HS nêu nhận xét: “Phương trình trên không phải là phương trình bậc hai, song có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ (x2 = t)
HS đọc phương trình trung gian
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm vào vở BT
HS cho biết dạng của PT (2), nhắc lại các bước giải PT chứa ần ở mẫu thức
HS thực hiện hoạt động ?2 vào SGK
HS làm vào vở BT
HS thực hiện hoạt động ?3 vào vở
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Làm BT 37, 38, 39, 40 trang 56, 57 SGK
Tiết 58:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sử dụng ngôn ngữ: thuyết trình, sử dụng tài liệu, vấn đáp
III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động cỦA GV
HOẠT động CỦA Học sinh
1. GV yêu cầu 4 tổ trưởng báo cáo và kiểm tra vở BH & BT của 4 HS
Lớp phó HT viết đề bài 37d, 38b, 39c, 40a trên bảng
Bài 37 trang 56 SGK
d) ĐKXĐ: x ≠ 0
↔
↔ (1) Đặt x2 = t (t ≥ 0)
Phương trình (1) trở thành :
∆ = b2 – 4ac
= 52 + 8
= 33 > 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
(nhận)
(loại)
Với → →
Bài 39 trang 57 SGK
c)
↔
↔
↔
↔ , ,
GV kiểm tra vở BT của một số HS
GV sửa lại cho đúng
2. Lớp phó HT viết đề bài 38c, 39b, 40d trên bảng
Bài 38 trang 57 SGK
c)
↔
↔
Bài 39 trang 57 SGK
b)
↔
↔
Bài 40 trang 57 SGK
d) (1) ĐKXĐ: x ≠ 0 ; x ≠ – 1
Đặt , PT (1) trở thành:
↔ ↔ t2 – 3t – 10 = 0
→ t1 = 5 , t2 = – 2
Với t = 5 → → x = 5x + 5 →
Với t = – 2 → → x = – 2x – 2 →
HS nêu các bước giải PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu thức (2 lần)
HS định hướng, sau đó lên bảng thực hiện
Bài 38 trang 56 SGK
b)
↔
↔
↔ ∆ = b2 – 4ac
= 64 + 88
= 152 > 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Bài 40 trang 57 SGK
b) (1) Đặt t = x2 + x
Phương trình (1) trở thành:
PT có dạng a + b + c = 3 – 2 – 1 = 0
→ t1 = 1 ,
Với t1 = 1 → x2 + x = 1 → x2 + x – 1 = 0
→ ,
→ →
PT này vô nghiệm
HS nhận xét bài làm của từng bạn, rồi viết bài sửa vào vở BT
HS định hướng, biến đổi, đặt ẩn phụ đưa về phương trình bậc hai
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
a) Giải phương trình:
x4 – 9x2 = 0 x4 + x2 = 0 x4 – 4 = 0 x4 – 4x2 + 4 = 0
b) Bài tập 49 trang 45 SBT
Tiết 3: Luyện tập
File đính kèm:
- DS-57-58.doc