Bài giảng Phép cộng trong phạm vi 7 số

I/. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập

II/. Bài cũ : 1/ Tính : 5 + 1 = 6 - 3 =

 0 + 6= 6 - 0 =

 2/ Chọn chữ cái trước kết quả đúng. 6 – 3 =

 a/ 3 b/ 4 c/ 2

III/ Bài mới :

1) Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 :

b) Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7,1 + 6 = 7

- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học và nêu : Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?

 

doc14 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phép cộng trong phạm vi 7 số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m u và âm ng. - So sánh ung và ăng - Có vần ung muốn có tiếng súng ta thêm âm gì ? dấu gì ? - Gắn tiếng súng - Giới thiệu tranh bông súng - GDHS không nên xuống ao để hái bông -> gây chết - Gắn từ khoá : bông súng +. Day vần âng : Gắn vần ưng và gọi đọc - So sánh ung và ưng. - Có vần ưng muốn có tiếng sừng ta thêm âm gì và dấu gì ? - Gắn tiếng sừng - Giới thiệu tranh sừng hươu - Gắn từ khoá : sừng hươu. + Đọc phần tổng hợp * Giải lao tại chỗ. +Hướng dẫn viết bóng, bảng con : Viết mẫu : ung, bông súng, ưng, sừng hươu. Chú ý viết đúng độ cao con chữ. - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng cây sung củ gừng trung thu vui mừng - Tìm tiếng có âm vừa học : * Trò chơi : “Chỉ nhanh” trên bảng, Bingô các tiếng có vần ung,ưng - Hướng dẫn đọc bìa vàng Tiết 2 : + Đọc bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu nội dung. - Luyện đọc câu ứng dụng :Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng + Luyện nói : Rừng, thung lũng, suối, đèo - Cho học sinh khai thác nội dung tranh : + Đọc sách giáo khoa : 2 học sinh nối tiếp đọc mẫu * Giải lao tại chỗ + Tập viết : Chú ý củng cố cách cầm bút của HS. + Trò chơi : Điền vần ung hay ưng ? a/ bánh ch… b/ cái th .... c/ b.... cháy IV/ Dặn dò : Về nhà đọc, viết ung, ưng trong vở Luyện chữ đẹp 1/ Để dụng cụ học Học vần lên bàn. 2/ 2 em ( Lâm, Thuỳ) - 3 em ( Diệu, Vũ, Dưỡng) - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp viết bảng con. 3/ Nhận biết vần ung và đọc (HSY) - Học sinh tự so sánh. - Thêm âm s trước vần ung và dấu sắc trên u. - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh. - Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh. - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh. - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh - Học sinh tự nhận xét - Thêm âm s đứng trước vần ưng và dấu huyền trên ư - Học sinh đọc cá nhân xen đồng thanh - Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh. - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh. - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh - Viết bóng, bảng con : ăng, măng tre, âng, nhà tầng - Học sinh đọc cá nhân, xen đồng thanh cây sung củ gừng trung thu vui mừng - 2 học sinh tìm và đọc - Đọc bìa vàng dòng 53 - 2 học sinh - Mở SGK trang 111 xem tranh - Học sinh tự nêu nội dung tranh theo nhận xét. - Học sinh đọc cá nhân xen đồng thanh. Tìm tiếng có vần ung, ưng - 2 em đọc chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm nói trước lớp. - Đọc cá nhân, lớp, tiếp sức - Học sinh viết theo lệnh của cô. - Thực hiện trò chơi Tiếp sức. ---------------------------------------------------- Tiết 13 Luyện Toán NS : 13/ 11/ 2011 NG : Thứ năm 17/11/ 2010 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 6. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ _ 1’ 5’ 8’ 6’ 8’ 6’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập II/ Bài cũ : 6 - 4 = 6 - 0 = 6 - 2 = 6 - 1 = Chọn chữ cái trước kết quả đúng. 6 - 5 = a/ 0 b/ 1 c/ 2 III/ Bài mới : Luyện tập Bài 1 : Tính 5 + 1 = 6 + 1 = 2 + 5 = 7 – 1 = 6 – 4 = 6 – 1 = 7 – 5 = 4 – 3 = 5 – 3 = Bài 2 : Tính- - - - 4 5 6 6 0 2 4 3 …… …… …… …… * Giải lao tại chỗ Bài 3 : , = 6 +.1 … 5 5… 1 + 4 6 – 4 … 2 2… 6 – 2 5 – 1 …. 6 2… 4 – 2 Bài 4 : Viết phép tính thích hợp A A A A ß A A A A A A A A à A A IV/Dặn dò : Về nhà tập làm các phép tính đã học. 1/ Để dụng cụ học Toán lên bàn 2/ 2 em làm bảng lớp - Cả lớp làm bảng con 1) Thảo luận nhóm 2 - Truyền điện kết quả. 2) Thực hiện bảng con, bảng lớp. 3) Thực hiện vào vở. 4) Thi viết nhanh phép tính vào bảng con. Bài 50 TOÁN Phép cộng trong phạm vi 8 NS : 15/ 11/ 2011 NG : Thứ sáu 18/11/ 2011 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 8 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. B/ CHUẨN BỊ : GV: Các nhóm 8 mẫu vật, HS : Bộ thực hành toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : 6 + 1 = 7 - 3 = 0 + 7= 7 - 0 = Chọn chữ cái trước kết quả đúng. 7 – 3 = a/ 3 b/ 4 c/ 2 III/ Bài mới : a/ Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 : b/ Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7+ 1 = 8; 1 + 7 = 8 - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học và nêu : Nhóm bên trái có 7 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? - Cho học sinh yếu nhắc lại : 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. - Cho học sinh tự lập phép tính cộng 7 + 1 = 8 Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra nhận xét : “7 hình tam giác và 1 hình tam giác” cũng như “1 hình tam giác và 7 hình tam giác”, do đó : “7 + 1 cũng bằng 1 + 7”. c/ Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8 và 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8. - Tương tự các phép tính sau cho các em tự nêu và lập thành bảng cộng trong phạm vi 8 - Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng H : Tám bằng mấy cộng năm ? * Thực hành : Bài 1: SGK/ 71: Lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : SGK/ 71: Liện hệ tính chất của phép cộng. Bài 3 : SGK/ 71 : (dòng 1). Cho HS nêu cách tính Bài 4a : VBT/ 53 : HS xem tranh rồi nêu bàitoán * Bài 5 IV/ Dặn dò : Về tập làm bài tập 3, 4b/VBT/55 1/ Để dụng cụ học Toán lên bàn : bộ thực hành toán , vở bài tập, sách GK, bảng con, phấn,.. 2/ 2 học sinh làm bảng lớp - Cả lớp thực hiện bảng con. 3/ Quan sát và theo dõi - Học sinh nêu và trả lời. - Học sinh yếu nhắc lại. - Học sinh cài phép tính : 7 + 1 = 8 - Học sinh cài 1 + 7 = 8 - Học sinh đọc thuộc bảng cộng. Chú ý học sinh yếu. 1/ Thực hiện bảng con, bảng lớp. 2/ Thảo luận Nhóm 2 - Thực hiện trò chơi Đó bạn. 3/ Thực hiện trò chơi Tiếp sức. 4/ Thực hiện VBT/55 ---------------------------------- Tiết 11 TẬP VIẾT: Tuần 11 : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn NS : 15/ 11/ 2011 NG : Thứ sáu, 18 /11/ 2011 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,cuộn dây, vườn nhãn theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Củng cố kĩ năng cầm bút đúng cách theo 2 động tác. B/ CHUẨN BỊ : bảng phụ ghi chữ mẫu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 5’ 15’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Giáo viên đọc : rau non, thợ hàn III/ Bài mới : a/ Giới thiệu chữ mẫu và nội dung bài viết : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn - Gọi học sinh đọc và nêu cách viết, nêu độ cao của các chữ. - Chữ nào viết liền mạch ? - Cho học sinh viết bóng, bảng con * Giải lao tại chỗ b/Thực hành : Cho học sinh viết vào vở Tập viết1 + Chú ý kĩ năng cầm bút đúng cách, tư thế ngồi, cách để vở. + Cho học sinh viết đồng bộ. - Quan sát học sinh viết. => Chấm vở - nhận xét. * Trò chơi : Thi viết tiếng có vần iên, uôn IV/Dặn dò : Về nhà viết tiếp các dòng còn lại và viết vào vở luyện chữ đẹp. 1/ Để Vở Tập viết, bảng con, bút, phấn lên bàn. 2/ Cả lớp thực hiện viết bảng con. a) Học sinh chú ý và đọc lại các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,cuộn dây, vườn nhãn - Học sinh đọc và tự nêu cách viết, độ cao của các con chữ. - nền in, biển, yên - Học sinh viết bóng, bảng con. b) Học sinh thực hành viết vào vở theo lệnh của giáo viên. * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 -------------------------------------- Tiết 12 TẬP VIẾT: Tuần 12 : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng NS : 15/ 11/ 2011 NG : Thứ sáu, 18 /11/ 2011 / YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng các chữ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Củng cố kĩ năng cầm bút đúng cách theo 2 động tác. B/ CHUẨN BỊ : bảng phụ ghi chữ mẫu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 5’ 15’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Giáo viên đọc :cá biển, yên ngựa III/ Bài mới : a/ Giới thiệu chữ mẫu và nội dung bài viết : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng - Gọi học sinh đọc và nêu cách viết, nêu độ cao của các chữ. - Chữ nào viết liền mạch ? - Hướng dẫn học sinh lia bút ở những con chữ ô, a, o - Cho học sinh viết bóng, bảng con * Giải lao tại chỗ b/Thực hành : Cho học sinh viết vào vở Tập viết1 + Chú ý kĩ năng cầm bút đúng cách, tư thế ngồi, cách để vở. + Cho học sinh viết đồng bộ. - Quan sát học sinh viết. => Chấm vở - nhận xét. * Trò chơi : Thi viết tiếng có vần ông, ưng IV/Dặn dò : Về nhà viết tiếp các dòng còn lại và viết vào vở luyện chữ đẹp. 1/ Để Vở Tập viết, bảng con, bút, phấn lên bàn. 2/ Cả lớp thực hiện viết bảng con. a) Học sinh chú ý và đọc lại các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,cuộn dây, vườn nhãn - Học sinh đọc và tự nêu cách viết, độ cao của các con chữ. - củ - Học sinh viết bóng, bảng con. b) Học sinh thực hành viết vào vở theo lệnh của giáo viên. * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 -------------------------------------- Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 13. + Ban cán sự nhận xét các mặt hoạt động tuần qua.( Học tập, nề nếp, vệ sinh, tác phong, chuyên cần …) + GV nhận xét: - Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp: Tốt - Vệ sinh: sạch sẽ - Tốt. - Tác phong: đúng trang phục, gọn gàng. - Học tập: Có nhiều em học rất tốt, ( Thịnh, Hà, Sơn, Yến, Vy, Trà, Uyên). Song vẫn còn có em học chưa tốt. (Vũ, Kiều) - Thường xuyên ôn bài ở 15 phút đầu buổi (Đọc bingô, bìa vàng) II/ Kế hoạch tuần 14. - Tham gia thi Đố vui để học cấp tổ. viết chữ đẹp cấp tổ - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu (Rèn kĩ năng đọc, viết) - Không ăn quà vặt , không vứt rác bừa bãi trong và ngoài lớp. - Cần phải học bài và thuộc bài trước khi vào lớp.

File đính kèm:

  • docTUÀN 13.doc