Bài giảng Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu”

– Mục tiêu

- Hs tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- TC: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II- Địa điểm, phương tiện

- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $44: Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu” I – Mục tiêu - Hs tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - TC: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Bàn, ghế, dây nhảy …. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Tập bài TD phát triển chung - TC: Kết bạn - Chạy tại chỗ 6-10P 1-2P 2-3P 1P 1P Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + 2- Phần cơ bản a- Bài tập RLTTCB - HS ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + Cả lớp KT + Cách đánh giá 18-22P 16-17P Đội hình tập luyện + + + + @ b- Trò chơi vận động - TC: Đi qua cầu 3- Phần kết thúc - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - NX phần KT - BTVN: Ôn nhảy dây. -> NX, đánh giá kết quả giờ học 2-3P 4-6P 1-2P 2-3P 1P Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + + + + + + @ Tiết 2: Luyện từ và câu $44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I – Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- KT bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn làm BT -> 2, 3 học sinh đọc. Bước 1: Tìm các từ a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người. Bước 2: Tìm các từ - Tạo cặp -> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu … -> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn … - Tạo cặp a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật. b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người. Bước 3: Đặt câu - Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2 -> NX, đánh giá câu đặt Bước 4: Điền các thành ngữ. - Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B -> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng … -> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Nêu yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau đặt câu. - Viết vào cở 2 – 3 câu. - Đọc yêu cầu của bài. -> Mặt tươi như hoa, em mỉm …. Ai cũng … đẹp người đẹp nết. Ai viết …. chữ như gà bới. 3- Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $109: So sánh 2 phân số khác mẫu số I – Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó) - Củng cố về so sánh 2 PS cùng MS. - Làm các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SG III- Các hoạt động dạy học: 1- So sánh 2 PS ạ MS - So sánh 2 PS và => - Quy đồng MS 2 PS - Thực hành tên băng giấy - HS tự quy đồng. => (vì 8 Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS 2- Thực hành: B1: So sánh 3 PS - So sánh 2 PS ạ MS. + Quy đồng MS 2 PS + So sánh 2 PS cùng MS - Làm bài cá nhân: a) Vì nên b) Vì nên B2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS a) và b) và B3: Giải toán: - Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý $23: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB ( tiếp theo) I – Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - ĐBNB là nơi có sản xuất Công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nói. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ. - Khait hác KT từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 3- Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ1: Làm việc theo nhóm ? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh. ? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển. ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB. - Thảo luân theo câu hỏi. - Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. - Quan sát H4 -> H8. - Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, … 4- Chợ nổ trên sông HĐ2: Làm việc theo nhóm ? Mô tả về chợ nổi trên sông. - Quan sát tranh minh hoạ + Chợ họp ở đâu ? + Người dân đến chợ = phương tiên gì. + Hàng hoá bán ntn ? + Loại hàng nào có nhiều hơn ? ? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB -> NX đánh giá. - Chợ Cái Răng, Phòng Điền, … * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật: Chăm sóc rau, hoa (Tiết2) I. mục tiêu - Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc, bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:* Giới thiệu bài. HĐ2:Học sinh thực hành chăm sóc rau, hoa 1/ Ôn lại lí thuyết * Tưới nước cho cây: ? Hãy nêu mục đích của vịêc tưới nước cho cây? ? Cách tiến hành tưới nước cho cây? * Làm cỏ: ? Hãy nêu mục đích của vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa? ? Cách tiến hành vịêc làm cỏ cho cây rau, hoa? - Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi. - Một học sinh nêu lại. - Vì cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. Nên ta phảI làm cỏ cho cây rau, hoa. - Một học sinh nêu lại. 2/ Thực hành: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS - HS thực hành chăm sóc rau, hoa. -HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: - GV gợi ý HS tự đánh giá công việc của mình và các bạn. - GV nhận xét kết quả học tập của học sinh. - HS nhận xét * Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị tiết sau thực hành.

File đính kèm:

  • docThu 5 (7).doc
Giáo án liên quan