Sau bài này học sinh biết:
-Làm thí nghiệm chứng minh:
+Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+Muốn sự cháy diễn ra lên tục, không khí phải lưu thông.
-Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí:
112 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn:khoa học bài 35 không khí cần cho sự cháy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy làm sao diệt được nguyên nhân này?
Kết luận
Ta phải làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động hoặc không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động, cách nào không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy
b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đường.
· Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
-Phát phiếu học tập cho cá nhân
-Cho một số hs trình bày, những hs khác bổ sung.
-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
Ướp lạnh
4
Ướp lạnh
5
Làm mắm (ướp mặn )
6
Làm mứt (cô đặc với đường)
7
Ướp muối (cà muối)
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không sống được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho vi sinh xâm nhập)
-Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
5
Củng cố:
Có những cách bảo quản thức ăn nào?
Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được thức ăn trong thời gian nhất định nên khi mua cần xem kĩ hạn dùng trên vỏ bao bì.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 12
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HÌnh trang 26,27 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Có những cách bảo quản thức ăn nào ?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
Phát triển:
Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
-Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Kết luận:
-Trẻ m nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
-Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông minh,dễ bị bướu cổ.
Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
-Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng?
-Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?
Kết luận:
-Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:
+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
-Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng và đủ chất. Đi61 với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh.
-Quan sát và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
-Kể ra.
Củng cố:
Trò chơi “Bạn là bác sĩ”
-Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi người khác.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 13
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
-Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 28,29 SGK.
-Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1.Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây không phải là bệnh béo phì đối với trẻ em?
a)Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.
b)Mặt và hai má phúng phính.
c)Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé.
d)Bị hụt hơi khi gắng sức.
2.Hãy chọn ý đúng nhất
2.1.Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a)Khó chịu về mùa hè.
b)Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c)Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
d)Tất cả những ý trên.
2.2.Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
a)Chậm chạp.
b)Ngại vận động.
c)Chóng mệt mỏi khi lao động.
d)Tất cả những ý trên.
2.3.Người bị béo phì có nguy cơ bị:
a)Bệnh tim mạch.
b)Huyết áp cao.
c)Bệnh tiểu đường.
d)Bị sỏi mật.
e)Tất cả các bệnh trên.
Đáp án :Câu 1:b
Câu 2.1:d ;2.2:d ;2.3:e
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: Bài cũ:
-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Phòng bệnh béo phì”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tòm hiểu về bệnh béo phì
-Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém theo)
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
*Kết luận:
-Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20 %.
+Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì:
+Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống.
+Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt.
+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật…
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
-Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?
-Nhận xét và chốt lại các ý sau:
+Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động.
+Khi đã bị béo phì cần:
·Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau quả ..). Aên đủ đạm, vi-ta-min và khoáng chất.
·Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
·Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
-Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày.
-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ nhiều,…
-Aên ít, ngủ ít…
Củng cố:
-Nhận xét sắm vai.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 14
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
-Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 30,31 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Bạn có lời khuyên nào cho những người bị bệnh béo phì? Thái độ của chúng ta với người béo phì thế nào?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
-Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó em thâý thế nào?
-Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
-Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hoá:
+Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối.
+Tả:Gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm.
+Lị:Đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy.
-Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào?
*Kết luận:
Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị…đều có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.
Hoạt động 2:Thảo luận về ngyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Cho hs làm việc nhóm. Yêu cầu hs quan sát các hinh trang 30,31 SGK trả lời các câu hỏi sau:
+Chỉ và nói nội dung từng hình.
+Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đếnbị lây các bệnh qua đường tiêu hoá?
+Việc làm nào góp phần đề phòng bệnh đường tiêu hoá?
+Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh tiêu hoá?
-Nhận xét chúng các ý kiến.
-Lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng…
-ra :tả, lị, tiêu chảy…
-Nhắc lại những ý chính.
-Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
File đính kèm:
- KHOA2.DOC