Mục tiêu : -Giúp học sinh:
-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
-Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục từ 10 đến 90
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
54 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn : toán luyện tập tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số : 42 cm
Nhắc tựa.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 82, 83, 84, …, 90
b) 45, 44, 43, …, 37
c) 20, 30, 40, …, 100
22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32
89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32,
23 + 14 – 15 = 22
Tóm tắt:
Có tất cả : 36 con
Thỏ :12 con
Gà : ? con
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con.
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
-Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không có nhớ)
-Giải bài toán có lời văn.
-Đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
Nhắc tựa.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 90 < 100, 38 = 30 + 8
87 > 85, 69 > 60, 46 > 40 + 5
63 > 36, 50 = 50, 94 < 90 + 5
Tóm tắt:
Có : 75 cm
Cắt bỏ :25 cm
Còn lại : ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số : 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
Tuần 35
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, xác định vị trí của mỗi số trong một dãy các số.
-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
-Giải toán có văn.
-Đặc điểm của số 0 trong phép cộng phép trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Nhắc tựa.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
36 84 46
12 11 23
48 95 69
97 63 65
45 33 65
52 30 00
Các số được viết từ lớn đến bé :
28, 54, 74, 76
Các số được viết từ bé đến lớn:
76, 74, 54, 28
Tóm tắt:
Có : 34 con gà
Bán đi : 22 con gà
Còn lại : ? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
0
0
25 + = 25, 25 – = 25
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
-Thực hiện phép cộng phép trừ nhẩm và viết.
-Giải toán có văn.
-Vẽ đoạnn thẳng có độ dài cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
0
0
25 + = 25, 25 – = 25
Nhắc tựa.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
43 60 41
23 38 7
66 98 48
87 72 56
55 50 5
32 22 51
Tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Tất cả có : ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, nhận biết thứ tự các số có hai chữ số trong một dãy số.
-So sánh các số có hai chữ số.
-Thực hiện tính cộng, trừ.
-Giải toán có văn.
-Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 86 đến 100 và đọc.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 2 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Số vên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Nhắc tựa.
86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86
85
a) khoanh vào số lớn nhất:
72 69 47
48
b) khoanh vào số bé nhất:
50 61 58
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
35 5 33
40 62 55
75 67 88
86 73 88
52 53 6
34 20 82
Tóm tắt:
Có : 48 trang
Đã viết : 22 trang
Còn lại : ? trang
Giải:
Số trang chưa viết của quyển vở là:
48 – 22 = 26 (trang)
Đáp số : 26 trang
Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu thích hợp với đồng hồ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tuan24-35.doc