Bài giảng Môn: toán học bài: luyện tập

-Thể hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.

 -Trừ nhẫm trong phạm vi 20.

 -Viết được phép toán thích hợp với hình vẽ.

 *Kĩ năng.

 -Đặt phép tính thẳng cột

 

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn: toán học bài: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán. Bài: Luyện Tập Lớp: 1A2. Ngày dạy: 19 tháng 01 năm 2010 Người dạy: NGUYỄN THỊ NHANH A. MỤC TIÊU: *Kiến thức: -Thể hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. -Trừ nhẫm trong phạm vi 20. -Viết được phép toán thích hợp với hình vẽ. *Kĩ năng. -Đặt phép tính thẳng cột. -Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẫm. *Thái độ. -Ý thức cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm bài. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: +Hình vẽ 12 xe máy. + 3 tờ giấy A3 viết bài tập 3. -Học sinh: +Bảng con, sách, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Thời lượng Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. * 11 – 1 = 12 – 2 = * 16 – 3 = 17 – 4 = * 14 18 4 8 +Nhận xét, ghi điểm. * Tổ 1 + 1 Học sinh lên bảng * Tổ 2 + 1 Học sinh lên bảng * Tổ 3 + 1 Học sinh lên bảng Thời lượng Hoạt động dạy học Hoạt động học 2. Giới thiệu bài. - Hôm trước các em học bài phép trừ dạng 17 – 7, để các em nhớ kĩ và thực hiện các phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20. Hôm nay cô cùng các em sẽ tiếp tục các bài tập ở tiết luyện tập này. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. LUYỆN TẬP 3. Thực hành. Bài 1. Đặt tính rồi tính (bỏ cột 2). - Ghi bảng. 13 – 3 ; 10 + 6; 19 – 9 11 – 1; 16 – 6; 10 + 9. - Hướng dẫn làm mẫu. + Viết 13 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng với 4 ( ở cột đơn vị) + Viết dấu – + Kẻ vạch ngang 2 số đó. +Tính (từ phải sang trái) 13 * 3 trừ 3 bằng 0, viết 0 3 * Hạ 1, viết 1 10 - Hướng dẫn thực hiện. Bài 2. Tính nhẫm (bỏ cột 3). - Ghi bảng. 10 + 3 = 10 + 5 = 18 – 8 = 13 – 3 = 15 – 5 = 10 + 8 = + Hướng dẫn tìm ra kết quả cách thuận tiện nhất: + Cũng cố để học sinh thấy rõ được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. *Ta có 10 + 3 = 13 khi ta lấy kết quả 13 – 3 = 10 Ra chơi giữa tiết. Bài 3. ( bỏ cột 3) - Treo bài tập 3 đã viết. -Hướng dẫn cách tính: Thực hiện phép tính từ trái qua phải rồi ghi kết quả cuối cùng Ví dụ: 14 + 3 – 4 = -Lắng nghe. - 2 Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu. - Theo dõi thao tác của giáo viên. -Bảng con + bảng lớp. - Học sinh đọc lại yêu cầu. - Đứng nêu kết quả. - Quan sát. - Lắng nghe Thời lượng Hoạt động dạy học Hoạt động học Ta lấy 11 cộng 3 được 14 và tiếp tục 14 – 4. Kết quả cuối cùng là 10. *Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Mỗi tổ cử 4 bạn. - Xếp thành 3 hàng dọc. - Hướng dẫn cách chơi. + Bạn thứ 1 điền kết quả phép tính 1 xong về chỗ, đến bạn thứ 2 làm phép tính 2, bạn thứ 3 làm phép tính 3 và thứ 4 làm phép tính cuối cùng. Tổ nào viết kết quả sớm nhất sẽ thắng cuộc. + Nhận xét . +Tuyên dương tổ đúng và nhanh. Bài 4. Giảm cả bài. Bài 5. Viết phép tính thích hợp. Ghi bảng: Có : 12 xe máy. Đã bán: 2 xe máy. Còn: ….xe máy ? -Gán hình vẽ xe máy . - Hướng dẫn nêu đề toán. + Cửa hàng có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn lại mấy xe máy. * Hướng dẫn ghi phép tính thích hợp. - Có mấy xe máy? - Bán đi mấy xe máy? - Bớt ra ta làm tính gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. 12 - 2 = 10 - Nhận xét . - Vậy còn mấy xe máy. 4. củng cố - dặn dò. - Hôm nay học bài gì? -Liên hệ. -Hướng dẫn làm bài tập 4. - Làm vỡ bài tập. * Nhận xét tiết học. - Tổ cử 4 bạn. -Lắng nghe. + Học sinh nhận xét . - 2 học sinh đọc. - Quan sát. - 1 học sinh khá. - 12 xe máy. - 2 xe máy. - Tính trừ - Thực hiện. - Cả lớp làm vào vỡ. - Còn 10 xe máy. - Luyện tập

File đính kèm:

  • docGiao an du thi Luyen tap.doc
Giáo án liên quan