Bài giảng Môn : toán - Bài : lớn hơn, dấu >

/. Kiến thức :

Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số

2/. Kỹ năng :

Rèn học sinh thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. Viết đúng theo mẫu dấu >

 

doc47 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2088 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn : toán - Bài : lớn hơn, dấu >, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Muốn viết chữ “me” cô viết con chữ em – mờ rê bút viết tiếp chữ e cô có chữ me Nhận xét phần luyện viết à Chuyển ý à Thư giản (3’) Vui chơi Hát bài “Cả nhà thương nhau” HOẠT ĐỘNG 3 (9’) Luyện Nói Mục tiêu : HS luyện nói được chủ đề, nói tự nhiên, mạch lạac Phương pháp : Trực quan, nêu vấn đề, thực hành ĐDDH : Tranh /SGK, SGK à Chuyển ý : bài “Cả nhà thương nhau” nói đến những ai ?: à Vậy chủ đề luyện nói hôm nay là chủ đề ba mẹ Treo tranh 4 + Tranh vẽ những ai? à Chuyển ý : ba mẹ là người sinh thành ra các em, nuôi dưỡng và dạy dỗ các em nên người Ở nhà, em nào có cách gọi khác về ba mẹ mình? à Chốt ý : Từ ba má, ba mẹ, cha mẹ … đều có cùng 1 ý nghĩa là nói về người sinh ra các em Chỉ tranh + Tranh vẽ ba mẹ em đang làm gì? (Giáo viên uốn năn và hướng dẫn các em nói thành câu) à Chốt ý : Người yêu thương và lo lắng cho em nhất đó chính là cha mẹ. Hình ảnh trong tranh cho ta thấy tình cảm ba mẹ dành cho bé … + Nhà em có bao nhiêu anh em ? + Em là con thứ mấy à Chốt ý : Qua hình ảnh ba mẹ yêu thương em bé trong tranh. Các em hãy kể về gia đình mình. Tình cảm của mình đối với ba mẹ cho cả lớp nghe (Giáo viên kết hợp giáo dục tư tưởng) 2/. CỦNG CỐ(5’) Phương pháp : Trò chơi – Đàm thoại Trò chơi : Chuyền thư Nội dung : Ghép tiếng , từ thành câu có nghĩa Luật chơi : Chuyền thư Mỗi bì thư là 1 cụm từ, sau khi nhận được thư các em hãy hộu ý ghép thành câu có nghĩa Đội nào nhanh à thắng à Nhận xét trò chơi Câu hỏi củng cố : + Gạch dưới những tiếng có âm m – n trong câu + Phân tích tiếng “mẹ, mi, nô, na, mè” 3/. DẶN DÒ (1’) HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đọc trang trái, từng phần theo yêu cầu của cô Đọc: cá nhân, nhóm, bàn, dãy, đồng thanh Xem tranh trong SGK - Đọc cá nhân Đọc: cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh Nêu tư thế ngồi viết Tô chữ mẫu - Viết 2 chữ n Viết 2 chữ m Viết nơ Viết me Ba mẹ và bé Cha mẹ, ba mẹ, ba má, thầy bu … ẳm bé, nựng bé, âu yếm … Trả lời tùy ý Trả lời Luyện nói cả lớp tham gia - Học sinh nhận xét RÚT KINH NGHIỆM KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI : Gọn Gàng Sạch Sẽ TIẾT : 3 Thứ …………………, ngày …………. tháng ……………năm ………………. I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 2/. Kỹ năng : Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 3/. Thái độ : Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Vở Bài Tâïp Đạo Đức Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7 Tranh vẽ của bài tập 2 trang 8 2/. Học sinh tập thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. Oån Định : Hát (1’) 2/. Bài Cũ (4 - 5’) Em Là Học sinh lớp một Em có vui và tự hào khi mình là học sinh lớp một ? vì sao? Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một? Đọc lại 2 câu thớ của nhà văn Trần Đăng Khoa? Nhận xét. 3/. Bài Mới : (25’) Giới thiệu bài (1’) “Gọn Gàng Sạch Sẽ” HOẠT ĐỘNG 1 (6- 7’) Nhận Biết bạn có trang phục Sạch sẽ gọn gàng Mục tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Cách thực hiện : Giáo viên nêu yêu cầu Tìm và nêu tên bạn trong nhóm hôm nay có đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ. Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng sạch sẽ? Giáo viên khen những HS đã nhận xét chính xác. C. Kết luận : Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ là đầu tóc phải chải gọn gàng, quần áo mặc sạch se,õ lành lặn, không nhăn nhúm Chuyển ý : các em đã biết thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Vậy , muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chúng ta làm như thế nào? à qua hoạt động 2 HOẠT ĐỘNG 2 (6 – 7’) Biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng, sạch sẽ Mục tiêu : Học sinh biết cách ăn mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ Cách thực hiện : Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập 1 trong sách giáo khoa Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ Tại sao em cho rằng bạn gọn gàng , sạch sẽ. Bạn nào chưa gọn gàng, sạcg sẽ? Vì sao? Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 1 theo những câu hỏi gợi ý đã có. Giáo viên nhận xét c. Kết luận : Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường, phố các em phải luôn luôn mặc quần áo sạch, gọn và phải phù hợp với lứa tuổi của mình. Giảo lao giữa tiết (4 – 5’) Chuyển ý : Để kiểm tra xem các bạn đã biết cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa; chúng ta sẽ sang hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG 3: Mục tiêu : Cùng nhau lựa chọn đúng trang phục để đi học b. Cách thực hiện : Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. Giáo viên treo tranh của bài tập 2, học sinh quan sát: Giáo viên nhận xét c. Kết luận : Mỗi khi đến trường học, chúng ta phải mặc quần áo sạch sẽ, gọn gàng, đúng đồng phục của trường; không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 4/. CỦNG CỐ – TỔNG KẾT (3’) ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là như thế nào? 5/. DẶN DÒ(2’) Xem trước nội dung các tranh của bài tập 3, 4, 5 Tập hát lại bài “Rửa mặt như mèo” HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Em rất vui và tự hào khi mình là HS lớp một. Vì vào lớp Một em được biết thêm nhiều bạn mới và thầy cô mới … Em phải học chăm, ngoan, vâng lời người lớn để xứng đáng là học sinh lớp một. “ Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm” - Học sinh thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 2 bàn Học sinh thảo luận Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp: nêu tên và mời bạn trong nhóm có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên trước lớp Học sinh nhận xét Học sinh làm bài tập 1theo yêu cầu, câu hỏi gợi ý cô nêu. Một số học sinh lên sửa và nêu cách thức thực hiện: áo bẩn – giặt sạch. Học sinh sửa bài cá nhân - Học sinh nhận xét Học sinh làm bài tập 2trong vở bài tập Đại diện 2 học sinh của 2 dãy lên sửa bài : 1 em nối trang phục cho bạn nữ 1 em nối trang phục cho bạn nam Học sinh nhận xét Ăn mạc gọn gàng, sạch sẽ là quần áo không dơ, phẳng, không bị rách, đứt khuy …. IV/. Rút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : MỸ THUẬT BÀI : Màu Và Vẽ Màu Vào Hình Đơn Giản TIẾT : 3 Thứ ……., ngày ………….. tháng…………..năm ……………… I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, cam 2/. Kỹ năng : Biết vẽ màu vào hình đơn giản, vẽ được màu kín hình, không ra ngoài hình vẽ 3/. Thái độ : Giáo dục tính sáng tạo, thẩm mỹ và yêu quí tôn trọng sản phẩm của mình II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Một số (hình vẽ, tranh) hoặc 1 số đồ vật có màu đỏ, cam, vàng 2/. Học sinh Vở Tập vẽ, màu vẽ III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (1’) 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) Vẽ Nét Thẳng Nhận xét traanh vẽ của HS Nhận xét chung 3/. Bài mới Màu Và Vẽ Màu Vào Hình Đơn Giản Giới thiệu bài : GV treo tranh + Tranh vẽ gì ? + Trên vai của các bạn có những gì? + Những chiếc cặp đó có màu sắc ra sao? à Chốy ý : màu xanh còn gọi là màu lam, Ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1 (3’) Giới Thiệu Màu Sắc Mục tiêu : Nhận biết được 3 màu đỏ, vàng, lam Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, giảng dạy GV treo tranh, kể tên các màu trong tranh GV chú ý sửa sai cho HS + Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam mà em biết ? à Chốt : Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc - màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn – Màu đỏ, vàng lam là 3 màu chính HOẠT ĐỘNG 2 (20’) Thực Hành Hướng dẫn pha màu từ 3 màu chính Mục tiêu : HS biết cách pha màu để có những màu phụ Phương pháp : Trực quan, diễn giải, Thực hành GV hướng dẫn HS khi vẽ màu vào hình không (hoặc ít) ra ngoài thì hình vẽ mới đẹp Từ 3 màu chính có thể pha thành nhiều màu khác nhau Ví dụ : Đỏ + vàng = cam Lam + vàng = xanh lá cây Đỏ + làm = tím HOẠT ĐỘNG 3 (20’) Thực Hành Mục tiêu : HS vận dụng được 3 màu để pha, phốpi màu cho sản phẩm của mình Phương pháp : Thực hành GV giới thiệu tranh vẽ có pha màu phối màu hài hòa – mẫu : + Lá cở tổ quốc có màu gì ? + Hình quả có màu gì? + Hình dãy núi màu gì? GV Hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu + Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng + Nên ve 4màu xung quanh trước ở giữa sau GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS + Tìm màu theo ý thích + Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ 4/. CỦNG CỐ (4’) Thu 1 số bài chấm sơ bộ GV hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ Bài mẫu nào đẹp, pha màu, phối màu ra sao? Bài nào chưa đẹp 5/. DẶN DÒ: Chuẩn bị 2 tờ giấy màu: xanh lá, cam, tiết sau HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát 3 Học sinh Các bạn Học sinh đang vui vẻ đến trường Đeo cặp Cặp màu đỏ, xanh, vàng HS kể Mũ, quả bóng, hộp bút chì màu, cỏ cây, hoa trái, giấy thủ công - HS quan sát Nền cờ màu đỏ, ngôi sau màu vàng Quả xanh và quả chín vàng Màu tím hoậc (màu xanh lá cây, lam) HS thực hiện HS thực hành vẽ hình đơn giản và vẽ màu vào hình HS nhận xét nền cờ màu đỏ, ngôi sao

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 3.doc
Giáo án liên quan