. MỤC TIÊU:
- HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 11: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/09/2015 Tuần 6 Tiết 11
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thước, compa. Bài tập.
III. tiến trình bài dạy:
1- Ôn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
+ Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào?
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau?
Đáp án: A 1 2 2 B
o
2 1
D C
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ABC = CDA (ccc)
= AD// BC
= AB// CD
* Nếu AD// BC và AB// CD = ; = ABC = CDA(gcg)
AB = CD và AD = BC
3-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
* HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 44/92 (sgk)
Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BE = DF
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường qui về CM gì? Có những cách nào để CM? BE = DF
ABE = CDF hoặc BEDF là HBH
AB = DC; = DE // = BF
AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu?
GV: Cho HS tự CM cách 2
* HĐ2: Hình thành pp vẽ HBH nhanh nhất
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS nêu cách vẽ HBH nhanh nhất:
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH
* HĐ3: Hoạt động theo nhóm
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
AD=BC (gt)
ADH=BCK
AH=CK;AH//CK
AHCK là hình bình hành
ACHK =(O)
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng.
A B
E F
D C
Chứng minh
ABCD là HBH nên ta có: AD// BC(1)
AD = BC(2) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC (gt) ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
Từ (1) & (2) ED// BF & ED =BF
Vậy EBFD là HBH.
2) Cách vẽ hình bình hành
Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
- Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
- Trên b Xấc định đoạn thẳng CD sao cho
AB = CD
- Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
+ Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A & C sao cho OA = OC
- Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
3- Chữa bài 46/92 (sgk)
3)
a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là HBH
b) Đúng vì giống như tứ giác có các
cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
A B
K
O
H
C D
a) ABCD là hình bình hành (gt)
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình b/ hành
4. Củng cố - Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
5-Hướng dẫn HS học tập ở nhà Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo
IV. Rút Kinh Nghiệm:
..........................................................................
..........................................................................
Ngày soạn: 15/09/2015 Tuần 6 Tiết 12
Đ8 đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ , thước thẳng. HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
III tiến trình bài dạy
1) Ôn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
- Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
- Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.
3).Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm.
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
- Hs phát biểu định nghĩa.
*HĐ2: Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm.
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hình 78
B
C
D
E
E’
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao?
Em nào CM được ABC=A'B'C'
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
* HĐ3: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
AD & BC đx nhau qua O.
E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80
-H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
O
A / / B
Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
A C B
// \
O
\ //
B' C' A'
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
C
A _ B
// \
O
\ //
B' A'
_
C'
H77
O
Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) BC=B'C'
ABO=A'B'O' (c.g.c) AB=A'B'
AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c)
=, =, =
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đx với nhau qua O.
+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau.
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4
Chữ cái N và S có tâm đx.
Chữ cái E không có tâm đx.
4 . Củng cố:
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.
.
File đính kèm:
- HINH 8 (6).doc