Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 32 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //

- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 32 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/03/2013 Tuần 32 Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật I- Mục tiêu bài dạy: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. -Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm III- tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp b - Hai mp // 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới - HS trả lời tại chỗ bài tập ?1 . GV: chốt lại đường thẳng mp a a' ; b b' a mp (a',b') a' cắt b' - GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó? - Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì? * HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật * Ví dụ: + HS lên bảng làm VD: *HĐ3: Củng cố Bài tập 10/103 Bài tập 11/ SGK: Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 *HĐ5: Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc ?1 AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu : A/A mp ( ABCD ) * Chú ý: + Nếu a mp(a,b); a mp(a',b') thì mp (a,b) mp(a',b') * Nhận xét: SGK/ 101 ?2 Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD ) Có B/B (ABCD) B/B mp (B/BCC' ) Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD) C/m t2: mp (D/DCC' ) mp (ABCD) mp (D/DAA' ) mp (ABCD) V = a.b.c Vlập phương = a3 2) Thể tích hình hộp chữ nhật b a c c VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ) Vlập phương = a3 S mỗi mặt = 216 : 6 = 36 + Độ dài của hình lập phương a = = 6 V = a3 = 63 = 216 A B E F D C H G a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó : BF (EFGH) b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) (ABFE) (EFGH) * Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) (BCGF) (EFGH) Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c Ta có: = k Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k V = abc = 3k. 4k. 5k = 480 Do đó k = 2 Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10 IV. Rút Kinh Nghiệm: . . Ngày soạn:25/03/2013 Tuần 32 Tiết 58 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Bài tập về nhà Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. C- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Chữa các bài tập - HS điền vào bảng - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp a mp(a'b') a a' ; a b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C' BC mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp : Nếu a mp (a,b) a mp (a',b') thì mp (a,b) mp (a',b') - GV: cho HS nhắc lại đt mp đt // mp mp // mp GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS * HĐ2: HS làm việc theo nhóm - GV: Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả. Bài tập 4 Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN) CMR: d = *HĐ3: Củng cố HS chữa bài tập 18 tại chỗ Phân tích đường đi từ E đến C *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 15, 17 - Tìm điều kiện để 2 mp // HS điền vào bảng 1) Chữa bài 13/104 Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 A B E F D C H G b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE) c) AD // mp (EFGH) Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt) HE mp ( EFGH) B C F G A D E H 2) Chữa bài 14/104 a) Thể tích nước đổ vào: 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m 3) Chữa bài 15/104 Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3- 0, 51 = 2, 49 dm Theo Pi Ta Go ta có: AC2 = AB2 + BC2 (1) EC2 = AC2 + AE2 (2) Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2 Hay d = HS chữa bài tập 18 tại chỗ HS ghi BTVN IV. Rút Kinh Nghiệm: . . Ngày soạn:25/03/2013 Tuần 32 Tiết 59 hình lăng trụ đứng I- Mục tiêu bài dạy: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Bài tập 16/ SGK 105 C- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới. Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ? - GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. GV đưa ra ví dụ * HĐ2: Những chú ý *HĐ3: Củng cố - HS chữa bài 19, 21/108 - Đứng tại chỗ trả lời *HĐ4: Hướng dẫn về nhà +Học bài cũ +Làm các bài tập 19, 22 sgk +Tập vẽ hình. 1.Hình lăng trụ đứng + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh + ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ nhật + Đoạn AA1, BB1, CC1 // và bằng nhau là các cạnh bên + Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy + Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao + Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. A1 A B C1 B1 C D1 ?1 A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A mp (ABCD ) C/ m T2: A1A mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2- Ví dụ: C' A B C A' B' ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao 2) Chú ý: - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc - HS đứng tại chỗ trả lời Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2013 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy IV. Rút Kinh Nghiệm: . .

File đính kèm:

  • docHINH 8 (10).doc