Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần: 14 tiết: 27: Đa giác – đa giác đều

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs nắm được k/n đa giác lồi, đa giác đều.

 - Hs biết cách tính tổng các góc của một đa giác(bằng cách chia đa giác thành các tam giác và tính tổng các góc của các tam giác đó).

 - Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, Hs biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần: 14 tiết: 27: Đa giác – đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Tiết:27 ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs nắm được k/n đa giác lồi, đa giác đều. - Hs biết cách tính tổng các góc của một đa giác(bằng cách chia đa giác thành các tam giác và tính tổng các góc của các tam giác đó). - Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, Hs biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. b- Kĩ năng: - Vẽ và nhận biết được đa giác lồi, đa giác đều, vẽ được một số đa giác đều đơn giản. - Biết cách vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. - Biết xây dựng k/n tương tự từ những k/n tương ứng đã biết về tứ giác c-Thái độ:Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. 2- Chuẩn bị: Gv: Thước, compa, bảng phụ, phấn màu Hs: Thước, compa, thước đo góc, ôn định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. 3- Phương pháp: Trực quan bằng hình vẽ 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại định nghĩa tứ giác. - Tứ giác lồi. Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi? - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trong một đường thẳng. - Hs nhắc lại tứ giác lồi: 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ học một cách tổng quát về các hình nhiều cạnh, tính chất chung của chúng, các tính chất đó được gọi chung là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. HĐ1: Khái niệm về đa giác. Gv treo bảng phụ vẽ các hình đa giác 112, 113117/113/sgk. Mỗi hình 112, 113117 là một đa giác. Các em hãy quan sát đặc điểm chung của các hình rồi nêu định nghĩa về đa giác. Khái quát hoá lên đa giác A1A2, A2A3,...An-1An, AnA1 là hình như thế nào? Gv yêu cầu Hs làm ?/1/114/sgk Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không là đa giác, vì hai đoạn EA, ED cùng nằm trên một đường thẳng. Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi? * Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là những đa giác lồi. Gv cho Hs làm ?2/114/sgk: * các hình 112, 113, 114 không là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. Gv nêu chú ý. Gv đưa ?3 lên bảng phụ, yêu cầu Hs đọc to và cho Hs hoạt động nhóm. Gv kiểm tra bài một vài nhóm HĐ2:Đa giác đều. Gv treo bảng phụ vẽ các hình 120/115/sgk Cho Hs quan sát và tìm các đặc điểm chung của các hình rồi nêu định nghĩa về đa giác đều. Gv chốt lại, đa giác đều là đa giác có: - Tất cả các cạnh bằng nhau - Tất cả các góc bằngnhau Hs thực hiện ?4/115/sgk Cho một Hs lên bảng vẽ các Hs thực hiện nháp và nhận xét bài vẽ của bạn, sau đó Gv hoàn chỉnh bài cho lớp. HĐ3: Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. Gv đưa bài tậpsố â4/115/sgk lên bảng phụ và hướng dẫn Hs điền số thích hợp vào ô trống Nhận xét: n là số cạnh n = 41 đường chéo n= 52 đường chéo n = 63 đường chéo số cạnh và số đường chéo hơn kém nhau mấy đơn vị, số cạnh và số tam giác hơn kém nhau mấy đơn vị. Ta có thể suy ra công thức tính tổng số đo các góc trong của đa giác n cạnh? 1- Khái niệm về đa giác: Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Đỉnh: A, B, C, D, E. Cạnh: AB, BC, CD, DE, EA * Tổng quát: Đa giác A1A2........An là hình gồm n đoạn thẳng A1A2, A2A3,.........An-1An, AnA1 sao cho bất kì hai đoạn thẳng nào mà có một điểm chung thì đều không cùng nằm trên một đường thẳng. + Đỉnh: A1,A2,........,An + Cạnh: A1A2, A2A3,.........An-1An, AnA1 + Góc: * Đa giác có n đỉnh (n3) được gọi là hình n giác hay hình n cạnh. Đa giác lồi: ĐN: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. * Chú ý: Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. Bảng nhóm: - Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau:A và B; B và C; C và D; .... - Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EG, GA. -Các đường chéo: AC, AD, AE, CG, CE, CA, BG, BE, BD,..... - Các góc:. - Các điểm nằm trong đa giác: M, N, P. - Điểm nằm ngoài đa giác: R 2- Đa giác đều: ĐN: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằngnhau. A A B B C D C Tam giác đềuABC Hình vuông ABCD A A B E B F C D C E D Ngũ giác đều ABCDE Lục giác đều ABCDEF Đa giác n cạnh Số cạnh 4 Số đ/c xuất phát từ một đỉnh 2 số tam giác được tạo thành 4 Tổng sô` đo các góc của đa giác 4.1800 =7200 Tổng số đo các góc trong của đa gíc n cạnh là (n – 2).1800 4.4 Củng cố và luyện tập: - Bài 2/115/sgk: Đa giác không đều: a/ Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b/ Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. - Bài 5/115/sgk: Tổng số đo các góc của hình n giác bằng (n – 2).1800 số đo mỗi góc của hình n-giác đều là: Số đo mỗi góc của hình ngũ giác đều:= 1080 Số đo mỗi góc của hình lục giác đều= 1200 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. - BTVN: 1, 3/115/sgk; 2, 3, 5/126/sbt. 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 26.doc