Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 22 - Tiết 39: Định lí talet trong tam giác

- Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs nắm vững về định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng.

 + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo.

 + Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo ( miễn là khi đo chỉ chọn cùng đơn vị đo).

 - Hs nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ .

 - Hs nằm vững được nội dung định lí TaLes (thuận)

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 22 - Tiết 39: Định lí talet trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22 Tiết 39 Ngày dạy: ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs nắm vững về định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng. + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo. + Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo ( miễn là khi đo chỉ chọn cùng đơn vị đo). - Hs nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ . - Hs nằm vững được nội dung định lí TaLes (thuận) b- Kĩ năng: - Hs vận dụng được định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ c-Thái độ: - Giáo dục tính chính xác lòng yêu thích khoa học. 2- Chuẩn bị: Gv:Bảng phụ vẽ hình 3/57/sgk Hs: Bảng phụ nhóm, thước, êke. 3- Phương pháp: 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp với bài mới ) 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Đặt vấn đề:Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí TaLes. Nội dung của chương gồm: + Định lí TaLes (thuận, đảo, hệ quả) + Tính chất đường phân giác của tam giác. + Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên là định lí TaLes trong tam giác. Gv: ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? Gv cho Hs làm ?1/56/sgk Cho AB = 3 cm, CD = 5 cm, = ? EF = 4 dm, MN = 7 dm, = ? Gv: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo ( miễn hai đoạn thẳng có cùng đơn vị đo) Vậy: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? Gv giới thiệu kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. Hs làm VV/56/sgk Bổ sung AB = 60 m ; CD = 1,5dm Gv đưa ?2/57/sgk lên bảng phụ. Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số và Gọi Hs lên bảng Gv; từ tỉ lệ thức : = hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ? = = Gv giới thiệu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ. Gv yêu cầu Hs làm ?3/57/sgk: Mỗi đoạn thẳng chắn trên AB là m Mỗi đoạn thẳng chắn trên AC là n - Vì các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều - Các đoạn thẳng chắn trên AB liên tiếp bằng nhau - Các đoạn thẳng chắn trên AC cũng liên tiếp bằng nhau bằng nhau - Hãy lấy một đoạn chắn trên mỗi cạnh làm đơn vị đo độ dài, các đoạn thẳng trên cạnh đó rồi tính từng tỉ số đã nêu ở trên. Một cách tổng quát, ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Đó chính là nội dung của định lí Tales. Gv: Ta thừa nhận định lí Gv giới thiệu sơ lược tiểu sử Tales/72/sgk Gv cho Hs đọc VD sgk/58 Gv cho Hs hoạt động nhóm ?4/58/sgk: Nửa nhóm làm câu a. Nửa nhóm làm câu b. Gv quan sát các nhóm hoạt động Sau khoảng 3 phút cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Gv nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức. I- Tỉ số của hai đoạn thẳng. 1/. ?1/56/sgk: Cho AB = 3 cm, CD = 5cm. = ? = Cho EF = 4 dm; MN = 7 dm Tỉ số 2/ Định nghĩa: ( 56/sgk) Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. * Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD , kí hiệu là : . 3/ VD: AB = 300 cm ; CD = 400 cm = AB = 3 m ; CD = 4 m = AB = 60 cm ; CD = 1,5 dm = 15 cm = * Chú ý: (56/sgk) II- Đoạn thẳng tỉ lệ: 1/ ?2/57/sgk: Cho 4 đoạn thẳng AB, CD, A,B, và C,D, . so sánh các tỉ số và Ta có: = = = 2/ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A,B, và C,D’ nếu có tỉ lệ thức . = hay = III- Định lí Tales trong tam giác: 1/ ?3/57/sgk: !ABC có a//BC, aAB = , aAC = a/ và * = = = b/ = = = c/ = = = 2/ Định lí Tales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. !ABC ; B’C’//BC GT B’AB , C’AC = KL = = 3/ VD: Tính độ dài x Vì MN // EF Theo định lí Tales ta có: = ?4/58/sgk: a/ Ta có: DE // BC Theo định lí Tales: = x = b/ Ta có: DE AC (gt) AB AC (gt) AB // DE Theo định lí Tales. = = y = 4.4 Củng cố và luyện tập: - Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. - Phát biểu định lí Tales trong tam giác. 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Học thuộc định lí Tales - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5/58, 59/sgk 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 39 sua.doc