Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 15 - Tiết 28 - Bài 3: Diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/11/2012 Tuần 15 Tiết 28
Bài 3: Diện tích tam giác
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan
2- Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông.
* HĐ2: Giới thiệu bài mới
Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ.
3- Bài mới:
* HĐ3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
1) Định lý:
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
A
H B C
A
B C
H
A
B C H
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
S = a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi)
1) Định lý:
S = a.h
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
GT ABC có diện tích là S,
AH BC
KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
(Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
SABC= AH.BH - AH.HC
= AH(BH - HC)
= AH. BC ( đpcm)
C- Củng cố:
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
D- Hướng dẫn về nhà
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy
- Học bài
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.
.
File đính kèm:
- HINH 8 (15).doc