Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 67: Ôn tập chương 4

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs được hệ thống các kiến thức vẽ hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.

 - Thấy được mối liên hệ giữa kiến thức đã học với thực tế.

 b- Kĩ năng:

 - Vận dụng được các công thức đã học vào các dạng bài tập(nhận biết, tính toán)

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 67: Ôn tập chương 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:67 Ngày dạy:16/05/07 ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs được hệ thống các kiến thức vẽ hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. - Thấy được mối liên hệ giữa kiến thức đã học với thực tế. b- Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức đã học vào các dạng bài tập(nhận biết, tính toán) c-Thái độ: - Cẩn thận và chính xác khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. 2- Chuẩn bị: Gv:Hệ thống câu hỏi trong chương, bảng phụ có vẽ hình. Hs:Ôn lí thuyết trong chương . 3- Phương pháp:Trực quan , gợi mở. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Ôn lí thuyết: HĐ1: Ôn tập lí thuyết Gv đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật Hs quan sát và trả lời câu hỏi Hãy lấy VD trên hình hộp chữ nhật - Các đường thẳng song song cắt nhau, chéo nhau, đường thẳng song song mặt phẳng, đường thẳng vuông góc mặt phẳng, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông góc Gv nêu câu hỏi 1/125, 126/sgk Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 2/sgk/126 Gv đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để Hs quan sát. câu hỏi 3/126/sgk Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lăng trụ đứng? Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều? I/ Lí thuyết: 1/ VD: Quan sát hình hộp chữ nhật: - AB//CD//C’D’//A’B’ - AA’AB; ADCD - AD và A’B’ chéo nhau. - AB//mp(A’B’C’D’) vìAB//A’B’ mà A’B’mp(A’B’C’D’) - AA’mp(ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhauAD và AB thuộc mp(ABCD) - mp(ADD’A’)//mp(BCC’B’) Vì AD//BC, AA’//BB’ Mà ADAA’ và BCBB’ - mp(ADA’D’)mp(ABCD) Vì AA’mp(ADD’A’) và AA’mp(ABCD) 2/ VD: Thực tế trong phòng học. - Hai cạnh đối của tấm bảng thì song song nhau. - Đường thẳng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần nhà. - Mặt phẳng trần nhà song song mặt phẳng nền nhà. 3/ - Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh và các mặt là những hình vuông. - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh và các mặt là những hình chữ nhật. - Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh, hai mặt đáy là hình tam giác và ba mặt bên là hình chữ nhật. - H138 Hình chóp tam giác đều. - H139 Hình chóp tứ giác đều. - H140 hình chóp ngũ giác đều. * Hình lăng trụ đứng: Sxq = 2Ph Trong đó P là nửa chu vi đáy, h là chiều cao. Stp = Sxq + 2Sđáy V = S.h Trong đó S là diện tích đáy, h là cchiều cao. * Hình chóp đều: Sxq = P.d Trong đó P là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn. Stp = Sxq + Sđáy V = Sh Trong đó S là diện tích đáy, h là chiều cao. 4.3 Bài tập mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Bài 51/127/sgk: Các nhóm dãy 1 làm câu a, b Các nhóm dãy 2 làm câu c Các nhóm dãy 3 làm câu d Các nhóm dãy 4 làm câu e. Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a Tính cạnh AB của hình thoi ở đáy Bài 57/129/sgk: Tính thể tích hình chóp đều có BC = 10, OA = 20 II/ Luyện tập: Bài 51/127/sgk: Dãy 1: a/ Sxq = 4ah Stp = 4ah + 2a2 = 2a(2h + a) V = a2 h b/ Sxq = 3ah Stp = 3ah + 2. = 3ah + = a(3h + ) V = .h Dãy 2: c/ Sxq = 6ay Sđáy = 6. = Stp = 6ah + .2 = 6ah + 3a2 V = .h Dãy 3: d/ Sxq = 5ah Sđáy = Stp = 5ah + 2. = 5ah + V = .h Dãy 4: Cạnh hình thoi đáy là. AB = = = 5a Sxq = 4.5a.h = 20ah Sđáy = .8a.6a = 24a2 Stp = 20ah + 2.24a2 = 20ah + 48a2 = 4a(5h + 12a) V = 24a2h Bài 57/129/sgk: Diện tích đáy hình chóp Sđáy = = = 25(cm2) Thể tích hình chóp V = Sh = .25.20 288,33 (cm3) 4.4 Bài học kinh nghiệm: Diện tích lục giác đều bằng gì với cạnh bằng a? Diện tích lục giác đều với cạnh bằng a bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh bằng a. S = 6. = 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian. - Nắm vững các khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng công thức tính thể tích, diện tích của từng loại hình. 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 67.doc