Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 58: Luyện tập

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc.

 - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 58: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:58 Ngày dạy:25/04/07 LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc. - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. b- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình hộp chữ nhật, vận dụng thành thạo các công thức vào việc tính toán. - C/m được đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc c-Thái độ:Cẩn thận, chính xác khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập 2- Chuẩn bị: Gv: Thước, bảng phụ có ghi đề bài tập. Hs: Thước, bảng phụ, ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mp, đường thẳng vuông góc với mp, hai mp song song, hai mp vuông góc 3- Phương pháp: Trực quan bằng hình vẽ, đàm thoại. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Sữa bài tập cũ: Cho hình hộp chữ nhật: ABCD.EFGH. Cho biết BF vuông góc với nữa mp nào? giải thích vì sao? Giải thích tại sao mp(BCGF) mp(EFGH) Kể tên các đường thẳng song song với mp(EFGH) - Đường thẳng AB song song với mp nào? - Đường thẳng AD song song với những đường thẳ nào? Bài 11/104/sgk: a/ Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chứng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp là 480 cm3. b/ Diện tích toàn phần của hình lập phương là 486m2. Thể tích của nó là bao nhiêu? Cho hai Hs giải bảng mỗi em giải một câu sau đó cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp. Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? và các mặt có diện tích như thế nào với nhau? Vậy có diện tích toàn phần của hình lập phương ta muốn tìm diện tích một mặt ta làm như thế nào? Có diện tích hình vuông rồi muốn tìm độ dài một cạnh hình vuông ta làm như thế nào? Tìm thể tích hình lập phương? 1/ Sửa bài tập cũ: - Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH, đường thẳng BF vuông góc với mp(ABCD) và mp(EFGH). Ta có: BFEF (ABFE hcn) BFEG (BCGH hcn) EFEG= EF, EGmp(EFGH) Vậy: BFmp(EFGH). Tương tự: BFmp(ABCD) - Có: BFmp(EFGH) Mà: BFmp(BCGF) Vậy: mp(EFGH) mp(BCGF). - Đường thằng AB, BC, CD, DA song song với mp(EFGH). - Đường thẳng AB song song với mp(EFGH) và mp(DCGH) - Đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC, EH, FG. Bài 11/104/sgk: a/ Gọi kích thước hình hộp chữ nhật là a, b, c. Theo đề bài ta có: = k => a = 3k, b = 4k, c = 5k V= a. b. c = 3k. 4k. 5k = 480 60k3 = 480 k3 = 8 k = 2 => a = 3.2 = 6cm => b = 4. 2 = 8 cm => c = 5. 2 = 10 cm b/ Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông có diện tích bằng nhau. Diện tích một mặt của hình lập phương là: 486: 6 = 81 (cm2) Chiều dài một cạnh hình lập phương là: a = = 9 (cm) Thể tích hình lập phương là: V = a3 = 93 = 729 (cm3) 4.3 Bài tập mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Bài 12/104/sgk: Điền số thích hợp vào ô trống: AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Nêu tên công thức sử dụng chung và từng trường hợp. Gv treo bảng phụ có kẻ bảng cho một Hs lên bảøng điền vào chỗ trống và nêu công thức tính cho mỗi trường hợp. Sau khi Hs ở bảng điền xong cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp. Bài 14/104/sgk: Gv cho Hs đọc đề bài ở sgk/104 Treo bảng phụ có hình vẽ. Khối lượng nước đổ vào bể là ? Diện tích đáy bể là ? Chiều rộng bể nước là ? Thể tích của bể là ? Tính chiều cao bể? Bài 17/105/sgk: Bài 19/108/sgk: Quan sát các lăng trụ đứng hình 96/108/sgk rồi điền số thích hợp vào ô trống. Hình a b c d Số cạnh của 1 đáy 3 Số mặt bên 4 Số đỉnh 12 Số cạnh bên 5 Gv trteo đề bài trong bảng phụ lên bảng cho Hs quan sát và điền vào ô trống. Một Hs lên bảng điền và các Hs khác tự điền vào tập và nhận xét bài làm của bạn Gv hoàn chỉnh bài cho lớp. 2/ Bài tập mới: Bài 12/104/sgk: Điền số thích hợp vào ô trống. AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 => AD = CD = BC = AB = Bài 14/104/sgk: Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu: 20. 120 = 2400 ( ) =2400(dm3 = 2,4(m3) Diện tích đáy bể. 2,4 : 0,8 = 3(m2) Chiều rộng bể nuớc. 3: 2 = 1,5(m) b/ Thể tích bể là: 20.(120 + 60) = 20. 180 = 3600 () = 3600(dm3) = 3,6(m3) Chiều cao của bể là: 3,6: 3 = 1,2 (m) Bài 17/105/sgk: Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH a/ Có các đường thẳng song song với mp(EFGH) là: AB, BC, CD, DA. b/ Đường thẳng AB song song với những mp: mp(EFGH), mp(CDHG) c/ Đường thẳng AD song song với những đường thẳng: BC, FG, EH. Bài 19/108/sgk: Hình a b c d Số cạnh của 1 đáy 3 4 6 6 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 4.4 Bài học kinh nghiệm: Gv lưu ý cho Hs đối với nước và không khí thì: 1 = 1 dm3 = 1 kg Đối với nước và không khí thì: 1 = 1 dm3 = 1 kg 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - BTVN: 15, 16, 18/105/sgk, 16, 19, 21/108/sbt. 5- Rút kinh nghiệm: TT ngày....../...../07 TT Ung Thị Được.

File đính kèm:

  • docTiet 58.doc