Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (tiếp)

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành( đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).

 - Vận dụng được ĐL về đồng dạng của tam giác để đo chiều cao của cây, khoảng cách giữa hai điểm.

 b- Kĩ năng:

 - Hs nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:50 Ngày dạy:31/03/07 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành( đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). - Vận dụng được ĐL về đồng dạng của tam giác để đo chiều cao của cây, khoảng cách giữa hai điểm. b- Kĩ năng: - Hs nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. c-Thái độ:Cẩn thận , chính xác 2- Chuẩn bị: Gv: Hai loại giác kế ngang và giác kế đứng, tranh vẽ sẵn hình 54, 55, 56, 57/sgk, thước thẳng có chia khoảng Hs: Ôn tập ĐL về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác. 3- Phương pháp: 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ:Không. 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Đặt vấn đề: các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật. HĐ1: Đo gián tiếp chiều cao của vật. Gv đưa hình 54/85/sgk lên bảng và giới thiệu. Giả sử cần xác định chiều cao của cây, tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của cây. Vậy ta cần xác định độ dài của những đoạn nào ? Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau: a/ Tiến hành đo đạc. Gọi Hs đọc SGK trang 85 Gv hướng dẫn Hs cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây. Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và AA’. Đo khoảng cách: BA, BA’. b/ Tình chiều cao của cây Giả sử ta đo được AB = 1,5 m, Ba’ = 7,8 m hoặc AB = 1,25 m, A’B’ = 4,2 m Hoặc giả sử AB = 1,5 m, BA’ = 7,8 m, cọc AC= 1,2 m Tính A’C’ = = = 6,24 m HĐ2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một địa điểm không thể tới được. Gv đưa hình 55/86/sgk lên bảng và nêu bài toán. Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. B C Trên thực tế đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo dộ lớn các góc B và C bằng dụng cụ gì?(thước dây, thước cuộn, giác kế, thước đo góc. Hoặc giả sử BC = a = 50 cm, B’C’ = a’ = 5 cm, A’B’ = 4,2 cm Tính AB= ? AB = = = 42cm Ghi chú: Gv đưa hình 56/86/sgk lên giới thiệu Hs hai loại giác kế( giác kế ngang và giác kế đứng) Nhắc lại cách sử dụng giác kế cho Hs I/ Đo gián tiếp chiều cao của vật. 1/ Đo chiều cao của cây a/ Tiến hành đo đạc: (sgk) - Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh cái chốt của cọc. - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây ( tháp). - Xác định CC’ AA’ = - Đo khoảng cách BA và BA’ b/ Tính chiều cao của cây(tháp). Ta có: AC // A’C’ ( cùng vuông góc A’B) => !BAC !BA’C’ => = = k => A’C’ = = k.AC Áp dụng: AC = 1,5 m, AB = 1,25 m, A’B = 4,2 m C’ Ta có:A’C’ = =. 1,5 = 5,04 (m) C cây cọc B A A’ II/ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. 1/ Đo khoảng cách AB trong đó điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. a/ Tiến hành đo đạc: - Chọn khoảng đất bằng phẳng rồi vạch đoạn BC, đo BC = a. - Dùng thước đo(giác kế) đo góc = , = b/ Tính khoảng cách AB: Vẽ trên giấy !A’B’C’ với B’C’ = a’, ,. Khi đó !A’B’C’ !ABC => = = k => AB = = 2/Áp dụng bằng số: a/ Giả sử a = BC = 100 m, a’ = B’C’ = 4 cm Ta có: k = = = Đo: A’B’ = 4,3 cm Vậy: AB = 4,3. 2500 = 10 750 cm = 107,5 m 4.4 Củng cố và luyện tập: Bài 53/87/sgk: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và đưa hình vẽ lên bảng phụ. Cây AC, Cọc DE cao 2 m GT AD = 15 m, ND = 0,8 m MN = 1,6 m. KL AC = ? C E M 2m 1,6 0,8m N D B A 1,5m Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào? Bài 53/87/sgk: Ta có: MN // DE (gt) => !BMN !BED => = => = => = => 2BN = 1,6.BN + 1,28 => 0,4BN = 1,28 => BN = = 3,2 m => BD = BN + ND = 3,2 + 0,8 = 4 m Ta có: ED // AC ( cùng vuông góc với mặt đất). => !BDE !BAC => = => AC = = = 9,5 m Vậy: Cây cao 9,5 m 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Hai tiết sau thực hành ngoài trời: Nội dung hai bài toán vừa học đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai điểm. Nên mỗi tổ chuẩn bị: + Một giác kế, một sợi dây dài 10 m, một thước đo độ dài 3 m, hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m, giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ + Ôn lại bài toán vừa học. 5- Rút kinh nghiệm: TT Ngày...../....../2007 Tổ trưởng Ung Thị Được.

File đính kèm:

  • docTiet 50.doc