Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 5 bài 4 : Đường trung bình của tam giác

YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : Nắm được tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác

2. Kỹ năng : Biết vận dụng tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh và tính toán.

3. Thái độ : Áp dụng tính chất đường trung bình để đo khoảng cách giữa hai điểm mà không trực tiếp đo

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 5 bài 4 : Đường trung bình của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết : 5 BÀI 4 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Nắm được tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác 2. Kỹ năng : Biết vận dụng tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh và tính toán. 3. Thái độ : Áp dụng tính chất đường trung bình để đo khoảng cách giữa hai điểm mà không trực tiếp đo B.DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : mô hình tam gíc , bảng phụ , SGK , thước thẳng , phấn màu HS : SGK thước thẳng C.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I . ỔN ĐỊNH LỚP ( 1PH) II KIỂM TRA ( 5 ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 5 ph Giáo viên cho một học sinh trình bài bài làm ở bảng và kiểm tra việc làm bài tập ở nhà . III.DẠY BÀI MỚI GV: Như vậy trường hợp đặt biệt đối với một tam giác cân .Nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai .Vấn đề đặt ra cho chúng ta tiềm tòi là điều đó còn đúng đối với mọi tam giác không ? ( 1ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 12 ph 15 ph 1. Đường trung bình của tam giác : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy Giới thiệu hình 33 để vào bài mới Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm ) Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ? Gọi học sinh lên bảng chứng minh Hình thang DEFB có đặc điểm gì đặc biệt. Từ đó suy ra điều gì.Tiếp theo,cm AD=EF? Để chứng minh AE=EC ta phải chứng minh điều gì? Dán và cho học sinh nhận xét hình 35 DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC Thế nào là đường trung bình của tam giác ? Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ? Gọi học sinh lên bảng chứng minh Chứng minh DBCF là hình thang ? Nhận xét về hình thang này để dẫn đến điều phải chứng minh ? Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm ) E là trung điểm của AC Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba GT : AD=DB, DE//BC KL AE=EC Cm : Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song ( DB//EF ) nên DB=EF. Mà AD=DB(gt) nên AD=EF Xét và có : A = E1 ( EF//AB, đv ) AD=EF ( cm trên ) D1=F1(cùng bằng B) Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác ADE=B Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy GT : AD=DB, AE=EC KL DE//BC, Cm : Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Mà AE=EC và E1= E2(đđ) nên Ta có : AD=DB và AD=CF (cmt) nên DB=CF Ta có : A=C1 AD//CF hay DB//CF DBCF là hình thang Hình thang DBCF có hai đáy DB, CF bằng nhau nên hai cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ (10PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 10 ph Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy Ta có : K=C=50o IK//BC Mà KA=KC=8cm nên IA=IB= 10 cm Vì C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB nên CD là đường trung bình của tam giác OAB Nhắc lại định lí 1, định nghĩa đường trung bình, định lí 2 ? Hãy làm bài 20 trang 79 ( dán bảng phụ và gọi học sinh lên bảng ) Hãy làm bài 21 trang 79 ( dán bảng phụ và gọi học sinh lên bảng ) V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (1PH) - Học bài - Bài tập :20 ; 22 SGK

File đính kèm:

  • doc5.doc