Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
b- Kĩ năng:
- Vận dụng các định lí để c/m các tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạng thẳng, tính chu vi, tính diện tích tam giác.
- Thấy được ứng dụng thực tế tam giác đồng dạng.
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 49: Luyện tập - Đặng Văn Khôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:49
Ngày dạy:30/03/07
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
b- Kĩ năng:
- Vận dụng các định lí để c/m các tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạng thẳng, tính chu vi, tính diện tích tam giác.
- Thấy được ứng dụng thực tế tam giác đồng dạng.
- Liên hệ thực tế đo chiều cao của vật
c-Thái độ:Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
2- Chuẩn bị:
Gv: Thước, compa, êke.
Hs: Thước, compa, bảng phụ.
3- Phương pháp:
4- Tiến trình:
4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
4.2 Sữa bài tập cũ:
- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
BT: Cho !ABC ( = 900), !DEF ( = 900). Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau hay không nếu:
a/ = 400, = 500
b/ AB = 6 cm, BC = 9 cm, DE = 4 cm,
EF = 6 cm.
Gv cho một Hs giải bảng , các Hs khác giải nháp và nhận xét bài giải của bạn.
Bài 48/84/sgk:
Gv giải thích hai tia CB và C’B’ là hai tia sáng song song
- Phát biểu đúng ba trường hợp đồng dạng tam giác vuông (3đ).
-BT:(7đ)
a/ !ABC ( = 900), = 400
=> = 500
!DEF ( = 900), = 500
Vậy: !ABC !DEF (g-g)
b/ = =
= =
=> =
Vậy: !ABC !DEF
Bài 48/84/sgk:
Có: !A’B’C’ !ABC
Vì : = = 900 , =
Nên: = => =
=> x = = 15,75 cm
Vậy: AC = 15,75cm
4.3 Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Bài 49/84/sgk:
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Trong hình có những tam giác nào đồng dạng nhau.
!ABC (=900)
GT AH BC (HBC)
b/ AB = 12,45cm, AC = 20,50cm
KL BC = ?, AH = ?, BH = ?, CH = ?
Cho một Hs tính BC
Xét hai tam giác nào để tính HA, HB, HC
Bài 51/84/sgk:
Gv gợi ý Hs xét cặp tam giác nào có HB, HC, HA làm cạnh, ta cm tam giác đó đồng dạng, để tìm HA
Tìm AB, AC bằng cách nào ? Sau đó ta mới tìm chu vi !ABC
Bài 52/85/sgk:
Gọi Hs đọc đề bài và cho Hs vẽ hình ghi GT và KL.
!ABC ( = 900)
GT BC = 20 cm, AB = 12 cm
AH BC ở H
KL HC = ?
Để tính được HC ta cần biết đoạn nào?
Gv yêu cầu Hs trình bày cách giải .
C2: Xét hai tam giác vuông: !ABC và !HBA
Có chung
Vậy: !ABC !HBA
=> = => HB = =
= 7,2cm
=> HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8 cm
Bài 50/75/sbt:
!ABC ( = 900)
AH BC ở H,
GT AM trung tuyến
BH = 4cm, CH = 9cm
KL SAMH = ?
SAMH
AH = ? MH = ?
!HBA HAC MB - BH
Bài 49/84/sgk:
a/- Trong hình có ba tam giác vuông: ABC, !HBA, !HAC
- Những cặp tam giác đồng dạng:
!ABC !HBA( chung)
!ABC !HAC ( chung)
!HBA!HAC(cùng đồng dạng !ABC)
b/ Trong !ABC (=900)
Có: BC2 = AB2 + AC2 = 12,452 + 20,502
= 575,25
=> BC 23,98 cm
Ta lại có: !HBA!HAC
=> =
Và : !ABC !HBA
=> = =
=> =
HB = 10,64 cm
HA = 10,64 cm
=> HC = BC –HB =23,98 –6,46 =17,52 cm
Bài 51/84/sgk:
!ABC ( = 900)
GT AHBC ở H
HB = 25 cm,HC = 36 cm
KL PABC = ?
SABC = ?
Xét !AHB và !CHA
Có: = = 900
= ( cùng phụ )
Vậy: !AHB !CHA (gg)
=> = => =
=> AH2 = 36. 25 = 900
=> AH = 30 (cm)
Xét !ABH ( = 900)
AB2 = HA2 + HB2 = 302 + 362 = 1525
=> AB 39,05 cm
Xét !AHC ( = 900)
AC 2 = HA2 + HC2 = 302 + 362 = 2196
=> AC 46,86 cm
Chu vi !ABC là:
AB + BC + AC = 39,05 + 46,86 + 61
= 146,91 cm
Diện tích !ABC là :
AH.BC = .61.30 = 915 cm2
Bài 52/85/sgk:
C/m:
Xét !ABC và !HAC
Có: = = 900
chung.
Vậy !ABC !HAC (gg)
=> = = > HC =
Tính AC= ?
Ta có:AC =
=
= 16 cm
Do đó: HC = = = 12,8 cm
Bài 50/75/sbt:
Xét !ABC( = 900) có AM trung tuyến
Nên MB = MC = BC = = 6,5 cm
=> MH = MB – BH = 6,5 – 4 = 2,5 cm.
Xét !HBA và !HAC
Có: = = 900
= ( cùng phụ )
Vậy: !HAB !HCA (gg)
=> =
=>HA2 = HB.HC = 4.9 = 36
=> HA = 6 cm
Diện tích AHM
SAHM = HA.HM = .6.2,5 = 7,5 cm2
4.4 Bài học kinh nghiệm:
- Tính độ dài đoạn thẳng ta có thể làm như thế nào?
- Tính độ dài đoạn thẳng ta cần chú ý gì?
- Tính độ dài đoạn thẳng ta có thể vận dụng:
+ Tỉ số các cạnh của tam giác đồng dạng hoặc định lí Pytago.
- Tính độ dài đoạn thẳng ta cần chú ý chọn tam giác có cạnh đó và cạnh đã có số đo để tính.
4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
- Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Xem lại cách sử dụng giác kế.
- BTVN: 46,47,48/75/sbt.
5- Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 49.doc