Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 42: Khái niệm tam giác đồng dạng

/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Hs nắm chắc định nghĩa về 2 tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.

2/ Kỹ năng:

- Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học MN // BC AMN ~ ABC .

- Rèn kỹ nămg nhận dạng 2 tam giác đồng dạng .

3/ Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác

 

doc51 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 42: Khái niệm tam giác đồng dạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh các mặt của hình hộp chữ nhật và cho biết một hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Mỗi mặt là hình gì? HS: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt mỗi mặt là 1 hình chữ nhật. GV ghi bảng. Tương tự GV gọi HS chỉ vào mô hình đâu là đỉnh, đâu là cạnh và một hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh. GV: Hãy chỉ ra 2 mặt không có cạnh chung. GV giới thiệu hai mặt đối diện, hai đáy, các mặt bên của hình hộp chữ nhật. GV: Nếu nói hình lập phương là hình hộp chữ nhật đúng hay sai? HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật và có 6 mặt là hình vuông mà hình vuông là hình chữ nhật. GV yêu cầu HS đưa các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Gọi HS chỉ ra các mặt đối diện. Hđ 2: đường thẳng, mặt phẳng GV hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông. ? * Làm bài tập . HS quan sát 2 phút. Gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời. GV đặt hình chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định 2 đáy và dùng thước do khoảng cách giữa hai đáy GV giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật. GV lưu ý: Tuỳ theo cách xác định mặt đáy mà chiều cao có thể thay đổi. GV giới thiệu điểm đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK. Lưu ý: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về 2 phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. Đỉnh mặt Cạnh 1/ Hình hộp chữ nhật: -Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt ( mỗi mặt là một hình chữ nhật) ; 8 đỉnh; 12 cạnh. -Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện có thể xem là mặt đáy của hình hộp chữ nhật khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông. 2/ Đường thẳng và mặt phẳng: A B B’ C’ C A’ D’ D Ta xem: Các đỉnh A, B, như là các điểm. Các cạnh AB, AC.. như là các đoạn thẳng. Các mặt ABCD, A’B’C’D’ như là một phần các mặt phẳng . Đường thẳng đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. 4/ Củng cố và luyện tập: Bài tập 1: AB= MN= QP = DC BC= NP= MQ= AD AM= BN= CP= AD Bài tập 2: a/ Vì CBC1B1 là hình chữ nhật mà O là trung điểm của đường chéo CB1 nên O cũng là trung điểm đường chéo BC1. Vậy O CB1 b/ K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. 5/ Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học bài theo vở ghi kết hợp SGK. - Làm bài tập 3,4 / 19 (SGK). - Bài tập : 1, 3, 5 / 104 (SBT). - Xem lại định nghĩa hai đường thẳng song song. V/ RÚT KINH NGHIỆM: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tiếp theo) Tiết:56 Nd: 09/04/2010 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: -Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng thẳng song song. Hiểu được các vị trí của hai đường thẳng trong không gian. -Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. 2/ Kỹ năng: -HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. -HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II/ CHUẨN BỊ: 1/ GV:Thước ê ke, mô hình hhcn. 2/ HS: thước vẽ, ôn lại diện tích hcn III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan A B C D D’ A’ C’ B’ Vấn đáp Hợp tác nhóm nhỏ IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định: 85: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy cho biết: - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Hãy kể tên các mặt của hhcn? - AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? ĐÁP ÁN - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. 2đ Ví dụ : ABCD, ABB’A’ 5đ -AA’ và BB’ có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’) và không có điểm chung nào. 3đ 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song trong mặt phẳng (Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì song song). ?1 -GV: Liệu trong không gian khái niệm này có còn đúng không? * Làm bài tập Cho HS thảo luận nhóm 3 phút. GV đưa ra khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian. HS quan sát hình 76 HS chỉ ra hai đường thẳng song song, cắt nhau, không cùng nằm trong cùng một mặt phẳng nào. GV đưa ra ra nhận xét. HĐ 2: đt song song mp, hai mp song song Trong mặt phẳng hai đường thẳng song song có tính chất gì? GV: Trong không gian tính chất đó vẫn đúng. ?3 GV yêu cầu HS chỉ ra đường thẳng song song với mp trên mô hình, trên thực tế. GV cho HS làm bài tập giới thiệu khái niệm hai mp song song. -GV yêu cầu HS chỉ ra hai mp song song trên mô hình của hình hộp chữ nhật. GV có thể đưa thêm ví dụ: Trần nhà và nền nhà Mặt bàn và mặt ghế. Hai bức tường... 1/ Hai đường thẳng song song trong không gian: - Trong không gian hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung. Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể: -Cắt nhau. -Song song. -Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. -Trong không gian hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 2/ Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song: *Đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng () và đường thẳng a song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng () amp () a//b bmp () Thì đường thẳng a song song với mặt phẳng (). a// mp() * Hai mp song song: Nếu hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp này lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp thì hai mp đó song song. mp (P) // mp (Q) A,B mp (P) a cắt b a’, b’ mp (Q) a’ cắt b’ a// a’; b// b’ 4/ Củng cố và luyện tập: Bài tập 5/ 150: HS: tự thực hiện Bài tập 6/ 100: a/ Những cạnh song song với cạnh CC1 là: DD1, AA1, BB1. b/ Những cạnh song song với cạnh : A1D1 là: B1C1; BC; AD . 5/ Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). - Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy thí dụ thực tế minh hoạ. - Bài tập : 7, 8, 9 SGK / 100. V/ RÚT KINH NGHIỆM: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Tiết 57 ND: 16/04/2010 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Bước đầu HS nắm được dấu hiệu để đường thẳng vông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc nhau. - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 2/ Kỹ năng; - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. - Nhận biết các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Thước ê ke, mô hình hhcn. 2/ HS: ôn lại đường thẳng vuông góc, mặt phẳng song song. III/ Phương pháp dạy học: - Trực quan. - Vấn đáp gợi mở. - Nêu và giải quyêt vấn đề. IV/ Tiến trình: 1/ Oån định: 85: 2/ KTBC: A B C D D’ A’ C’ B’ Cho một hhcn ABCD.A’B’C’D’ Hãy chỉ ra các đường thẳng song song với AA’ 5đ Hãy kể tên các mặt phẳng song song nhau. 5đ 3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: đt vuông góc với mp. Hai mp vuông góc: * Làm ? 1 HS: đọc y/c và quan sát hình 84 GV: AA’ có vuông góc với AD không? Vì sao? HS: AA’ vuông góc với AD vì AA’ và AD cắt nhau tại A; AA’ và AD cùng nằm trên mp AA’D’D. GV: AA’ có vuông góc AB không? HS: AA’ vuông góc với AB vì AA’ và AB cắt nhau tại A; cùng nằm trên mp ABB’A’ GV: AA’ cùng vuông góc với hai đt AD và AB của mp(ABCD), ta nói AA’ vuông góc với mp (ABCD) GV: ghi kí hiệu HS: đọc nhận xét SGK/101 GV: khi một trong hai mp chứa một đt vuông góc với mp còn lại thì ta nói hai mp đó vuông góc nhau GV: ghi kí hiệu * Làm ?2 HS: đọc y/c bài tập và quan sát hình 84 HS: thảo luận nhóm 3 phút HS: lần lượt nêu ý kiến GV: chốt lại + AB nằm trong mp (ABCD) vì AB là một cạnh của hcn ABCD. + vì Làm ? 3 HS: trả lời tại chỗ HS: HĐ 2: thể tích của hhcn GV: cho HS quan sát hình 86 GV: Xếp theo cạnh 10cm thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị? HS: có 10 hlp đơn vị. GV: Tầng dưới cùng (lớp dưới cùng) thì xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị? HS: tầng dưới cùng xếp được 17 hlp đơn vị GV: vậy ở h 86 thì xếp đươc bao nhiêu lớp? HS: chiều cao hhcn là 6cm nên xếp được 6 lớp. GV: trường hợp tổng quát nếu kích thước hhcn lần lượt là a, b, c thì thể tích của hhcn là V =abc Nếu là hlp thì V = a3 HS: đọc ví dụ SGK/ 102 1/ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. D’ C’ B’ A’ A D B C ?2 AB nằm trong mp (ABCD) vì AB là một cạnh của hcn ABCD. vì ?3 2/ Thể tích hình hộp chữ nhật: tổng quát nếu kích thước hhcn lần lượt là a, b, c thì thể tích của hhcn Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = abc Thể tích của hình lập phương là: V = a3 * Ví dụ: SGK / 102 4/ Củng cố và luyện tập: Bài tập 13: Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 5/ Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập 11, 12, 14, 15 SGK/104, 105 V/ Rút kinh nghiệm;

File đính kèm:

  • docTIET 42 - 70.doc