MỤC TIÊU :
HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng : 
Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo .
Tỉ số 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo .HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
HS cần nắm vững nội dung của định lý ta lét ( thuận )vận dụng vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1943 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 37: Định lý talét trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo cùng một đơn vị đo .
Tỉ số 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo .HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
HS cần nắm vững nội dung của định lý ta lét ( thuận )vận dụng vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk.
II . TRỌNG TÂM: Nội dung định lý Talét.
III. CHUẨN BỊ: 
HS : Như dặn dò của tiết 36
GV : Phim trong ,đèn chiếu ,thước thẳng ,phấn màu .
IV . TIẾN TRÌNH : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 1 . Oån định: Kiểm diện HS 
2 . Kiểm tra : 
3 . Bài mới : 
 GV đưa BT ?1 lên màn hình 
 Yêu cầu HS nhận xét đơn vị của các đoạn thẳng , từ đó rút ra định nghĩa tỉ số 2 đoạn thẳng 
 Nếu lấy độ dài của AB = 300 cm ,
CD = 500 cm thì tỉ số của chúng có thay đổi không ? 
 Từ nhận xét kết quả trên hãy rút ra nhận xét .
 HS nhận xét và đưa ra chú ý 
GV đưa BT ?2 lên màn hình 
 GV gọi HS lên bảng lập tỉ số và so sánh, từ đó giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ 
GV đưa BT ?3 lên màn hình 
 Đường thẳng a thế nào với cạnh BC và tất cả các đường thẳng trên hình vẽ thếnào với nhau ? ( song song cách đều ) 
 chỉ ra số đoạn thẳng bằng nhau , tính tỉ số các đoạn thẳng trên ôli lập tỉ số và so sánh 
GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt làm câu a,b,c 
GV : qua kết quả so sánh cho phép ta dự đoán gì ?
HS phát biểu như định lí Talét 
 GV : ta thừa nhận định lí sau đây :
 GV đưa định lí Talét lên màn hình yêu cầu HS đọc to 
GV dưa hình 4 lên màn hình gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
4 / Củng cố:
GV đưa BT?4 lên màn hình 
 GV yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời đề bài 
 GV cho HS hoạt động nhóm 
Phân công ;
 N1,2,3 : câu a 
N4,5,6 : câu b 
Thờpi gian : 5phút 
 Gọi đại diện 2 nhóm trình bày 
HS nhận xét 
Gv nhận xét 
GV đưa BT1 lên màn hình
GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
GV : Nếu các đoạn thẳng không cùng đơn vị ta làm thế nào ? ù 
5/ Dặn dò 
Học thuộc 2 định nghĩa và định lý Talét .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải .
Làm hoàn chỉnh vở bài tập
 Làm BT 3,4,5/59 (SGK )
 BT 4,5 /66 (SBT)
1 . Tỉ số của 2 đoạn thẳng 
 BT?1 
Định nghĩa : tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo .
 Nếu chọn AB = 300 cm, CD = 400 cm thì tỉ số 
Chú ý : Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo .
2. Đoạn thẳng tỉ lệ : 
 BT?2 
 Định nghĩa: sgk/ 57.
 hay 
3.Định lý talét trong tam giác
 BT?3 a) 
 b) 
 c) 
Định lí lý Talét : sgk/58.
GT ABC, B/C///BC , B/ AB,C/ AC 
KL 
 ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4.
Vì MN//EF , theo định lý talét:
 hay 
suy ra x = 
 BT?4 a/
Suy ra 
 b/ 
suy ra 
BT1
 a) 
 b) 
 c) 
V . RÚT KINH NGHIỆM 
ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALÉT
Tiết 38 : 
Ngày dạy :
 I . MỤC TIÊU: 
HS nắm vững nội dung định lý Talét đảo.
Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho .Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý talét ,đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy khi vẽ đường thẳng B/C/ // BC 
Qua mỗi hình vẽ ,hs viết đựơc tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau II. TRỌNG TÂM : Hệ quả & định lý đảo của định lý Talét . 
III. CHUẨN BỊ : 
HS : Như dặn dò của tiết 37
GV : Phim trong , đèn chiếu , thước thẳng , phấn màu .
IV. TIẾN TRÌNH : 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
1.Oån định : Điểm danh .
2. Kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ? 
 Làm BT 5a / 59 
 HS2: Phát biểu định lý Talét 
 Làm BT 5b / 59 
HS nhận xét 
GV nhận xét , phê điểm .
3. Bài mới : 
GV đưa BT ?1 lên màn hình 
Gọi 1HS áp dụng định lí Talét tính độ dài AC//
 Qua kết quả bài toán ù hãy nêu dự đoán của mình 
HS phát biểu như định lí Talét đảo 
GV : ta thừa nhận định lí sau:
GV đưa định lí Talét đảo lên màn hình yêu cầu HS đọc to 
GV đưa BT ?2 lên màn hình
Aùp dïng định lí Talét đảo chứng minh DE // BC , EF // AB 
GV : tứ giác BDEF là hình gì ? 
A
B
C 
B/ 
C/ 
D
Câu c : GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ 5 phút 
 Gọi đại diện 1nhóm trình bày
 Qua kết quả hãy nên nhận xét 
HS phát biểu như hệ quả của định lí Ta lét
GV giới thiệu hệ quaả của định lí Ta lét 
 GV : Chiếu hình vẽ sẳn ,hướng dẫn HS chứng minh .
GV : theo GT ta có B/C/ //BC vậy theo định lí Ta lét ta có tỉ lệ thức nào ? 
GV lưu ý lập tỉ lệ thức sao cho có liên quan đến điều phải chứng minh 
HS lập tỉ lệ thức (1)
GV hướng dẩn vẽ C/D//AB
HS lập tỉ lệ thức (2)
 GV : cần chứng minh thêm gì nữa thì có được đpcm
HS : B/C/ = BD . muốn vậy ta cần chứng minh B/C/DB là hbh
HS hoàn chỉnh bài chứng minh 
GV đưa hình 11 lên màn hình HS quan sát 
GV giới thiệu chú ý 
 4. Củng cố : 
GV đưa BT ?3 lên màn hình 
GV cho HS thảo luận nhóm 5phút 
Nhóm 1,2 : câu a
Nhóm 3,4 : câu b 
Nhóm 5,6 : câu c 
5. Dặn dò :
 Học thuộc định lý đảo và hệ quả của định lí Talét .
 Làm BT 6,7 ( sgk)
 BT10 (sbt).
 Làm hoàn chỉnh vở BT 
 Ôân cách chứng minh 2 đường thẳng song song ở lớp 7 .
 Định nghĩa : sgk / 57 .
 BT5a 
 ở hình 7a ta có MN //BC , theo định lý Talét ta có :
 hay 
 Định lý : sgk /58 .
 BT5b
 Ở hình 7b ta có PQ //EF , theo định lý talét ta có :
 hay 
Định lý đảo : 
 BT ?1 	
Vậy : AC// = AC/ C// C/ , B/C/ // BC 
Định Lý : sgk / 60 
 A ABC,
B
C
B/ 
C/ 
a
 B/ AB, C/AC
 B/C/ // B
 BT?2
a/ Ta có : , 
 nên DE // BC 
 Và nên EF // BC 
b) BDEF là hình bình hành .
c) 
Nhận xét : 3 cạnh của tam giác ADE tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác ABC .
2. Hệ quả của định lý talét : sgk / 60 
 GT ABC,
 B/AB,C/AC
 B/C/ //BC 
 KL 
 Chứng minh 
Vì B/C/ //BC (gt) theo định lý Talét ta có 
Kẻ C/D //AB ta có 
Tứ giác B/C/DB là hình bình hành ,
 nên B/C/ = BD 
Từ (1) & (2) thay BD = B/C/ ta có : 
Chú ý : sgk /61 
BT ?3
 a/ DE // BC :
 hay 
 b/ MN // PQ : hay 
c) hay 
V . RÚT KINH NGHIỆM :
LUYỆN TẬP
Tiết 39 : 
Ngày dạy: 
I . Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định lý talét thuận ,đảo và hệ quả .
2/ Kỹ năng: 
- Vận dụng định lý talét , hệ quả để tính độ dài đoạn thẳng , vận dụng định lý đảo để chứng minh hai đường thẳng song song .
- Rèn kỹ năng nhận biết cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ trên hình vẽ .
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính tư duy logic trong giải toán .
II. Chuẩn bị: 
1/ GV: thước thẳng, thức đo góc.
2/ HS: làm bài tập SGK
III. Phương pháp dạy học
Nêu và giải quyết vấn đề
Trực quan
Vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình : 
1/ Oån định : 
85:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý Talet đảo
Phát biểu hệ quả định lý Talet 
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV – HS 
Nội dung
HS1: Nêu định lý Talétø 
 Sửa BT 6a 
 HS2 : Nêu định lý Talét đảo 
 Sửa BT 6b 
 HS3: Nêu hệ quả của định lý Talét 
 Sửa BT7a
 HS4 : Sửa BT 7b
HS nhận xét 
GV nhận xét , phê điểm .
GV đưa BT 9 lên màn hình 
HS đọc to đề bài 
GV Khi nói đến khoảng cách ta nghĩ đến điều gì ? 
HS : đường vuông góc .
GV . yêu cầu 1 HS lên bảng thuực hiện 
 GV : Nhận xét quan hệ về vị trícủa DK và BH 
HS : DK // BH
Để tính tỉ số ta dùng tính chất nào ? 
HS : vì bài toán ỵêu cầu lập tỉ số giửa 2 caạnh song song nên ta dùng hệ quả của định lí Talét 
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày
 GV đưa BT 10 lên màn hình 
HS quan sát 2 phút 
GV cho HS thảo luận nhóm 
Nhóm 1-2-3 câu a 
 Nhóm 4-5-6 câu b 
GV có thể đặt câu hỏi dẫn dắt
- Nhận xét B/ C/ bằng tổng 2 đoạn nào HS : bằng B/H/ + H/C/ 
 GV : Nhận xét BC bằng tổng 2 đoạn nào ? 
HS : bằng BH + HC 
GV : Từ đó hãy tìm tỉ số 
Vận dụng kết quả trên để tính tỉ số 2 diện tích ? 
- Từ đó tính diện tích 
GV đưa BT 11 lên màn hình 
 HS đọc to đề 
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ
 GV gợi ý : áp dụng bt 10a tính tỉ số 
 Thay BC và 2 tỉ số trên vào để tính MN và EF 
 Để tính diện tích hình thang MNFE ta cần có gì ?
HS : có độ dài MN , EF , IK mà MN và EF đã có nên ta cần tính KI 
GV : muớn tính KI ta cần phải tính gì ? 
HS : ta cần tính AH 
GV : dựa vào đâu để tính HA ?
HS : dựa vào công thức tính diện tích tam giác kết hợp giả thiết của bài toán 
GV gọi lần lượt 2 nhóm lên bảng trình bày câu a,b 
4 . Củng cố :
Qua kết quả BT 10 ta rút ra nhận xét gì ?
HS phát biểu như bài học kinh nghiệm 
5. Dặn dò : 
Học thuộc định lí Talét thuận , đảo và hệ quả của định lí Talét .
 Làm hoàn chỉnh vở BT 
 Làm BT 9,10 / 67 ( SBT )
 Xem lại cách dựng đường phân giác trong tam giác .
I . Sửa bài tập cũ: 
 Định lí Talét : sgk / 58.
 BT 6a 
 Ta có 
 Và 
Định lí Talét đảo : sgk / 60 
 BT6b 
Ta có A/B/ // A// B// vì A = B (SLT)
Và A/B/ //AB vì 
 Hệ quả : sgk / 60 .
BT7a 
 Ta có : hay 
BT7b 
ta có : 
 y2 = 62 + 8,42 = 106,56 
II . Bài tập mới : 
A
D
B
C
K
H
 BT 9 
 GT 
 KL 
Vì :DK,BH AC (gt) 
 Suy ra DK //BH , áp dụng hệ quả ta có : 
A
B
C
H
d
B/ 
C/ 
H/
 BT 10 / . 
a) Chứng minh : 
Ta có : d//BC (gt) và d cắt AB ,AC tại B/ , C/ 
Aùp dụng hệ quả ,ta có : 
b) 
H ay : 
BT11 a) MN, EF =?
Ta có AK = KI = IH (gt) 
Suy ra : 
Aùp dụng BT 10a ta có : 
Và 
b)Ta có :
Vậy : 
III. Bài học kinh nghiệm : 
 Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh và song song với 1 cạnh đáy của tam giác thì tạo thành tam giác mới có tỉ số 2 đường cao bằng tỉ số 2 cạnh đáy .
V . RÚT KINH NGHIỆM 
            File đính kèm:
 CHUONG III_1.doc CHUONG III_1.doc