Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 25 bài 1 : Đa giác – diện tích đa giác đều

A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về đa giác và đa giác đều.

 2. Kỹ năng : Biết nhận dạng và biết vẽ đa giác và đa giác đều.

 3. Thái độ : Thấy được các hình đa giác, đa giác đều trong thực tế.

 B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke

 HS : SGK , thước thẳng , eke

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 25 bài 1 : Đa giác – diện tích đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn :25/11/10 Ngày dạy :26/11/10 Tiết : 25 BÀI 1 : ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC ĐỀU A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về đa giác và đa giác đều. 2. Kỹ năng : Biết nhận dạng và biết vẽ đa giác và đa giác đều. 3. Thái độ : Thấy được các hình đa giác, đa giác đều trong thực tế. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke HS : SGK , thước thẳng , eke C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I.ỔN ĐỊNH LỚP : (1ph) II. KIỂM TRA: III. DẠY BÀI MỚI Các em đã học qua về tam giác, tứ giác. Tiếp theo là hình 5 cạnh, 6 cạnh, Những hình đó gọi chung là gì ( 1ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 5 ph 10 ph 10 ph 10 ph I.Khái niệm đa giác đều : Đa giác ABCDlà hình gì ,gồm 5 đọan thẳng AB,BC,CD,DE,EA.Trong đó bất kì 2 đọan thẳng nào đã có một điểm chung thì cũng không nằm trên 1 đường thẳng . -AB,BC .gọi là các đỉnh của đa giác . -A,B,C gọi là đỉnh của các tam giác . 2/ ĐN: đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác đó * Chú ý :Nếu không có gì thêm tì một đa giác đã cho là đa giác lồi. 3/ đa giác đều ĐN : Là đa giác có cạnh liên tiếp = nhau và các góc = nhau. Dán bảng phụ gồm 6 hình cho hs quan sát Có nhận xét gì về hình 114 và hình 117 ? Từ những nhận xét của hs . GV: Hình thành KN đa giác . GV: Yêu cầu hs làm bài trên phiếu học tâp ? GV: Dựa vào phiếu học tập của hs , GV: Bổ sung sữa chửa và sau đó trình bày ĐN đa giác lồi ,yêu cầu hs nhấn mạnh ,vì sau một số đa giác có ở hình vẽ trên ,không phải là đa giác lôi . Hình đó gọi là đa giác ABCDE. Các điểm A, B, C, D, E đgl các đỉnh ; các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA đgl các cạnh Còn hình 112, 113, 115, 116 có tc như thế hay không ? Những hình đó cũng đgl đa giác Hãy làm bài tập ?1 Các đa giác ở hình 115, 116, 117 có gì khác hơn so với hình 112, 113, 114 ? Các hình như vậy gọi là các đa giác lồi Vậy thế nào là đa giác lồi ? Đặt câu hỏi ?2 Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi Hãy làm bài tập ?3 ( dán bảng phụ ) Đa giác có n đỉnh ( n3 ) đgl hình n giác hay hình n cạnh. Với n=3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là hình tam giác, tứ giác, ngủ giác, lục giác, bát giác, với n=7, 9, 10, ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, Dán bảng phụ hình 120 và cho hs nhận xét Các cạnh và các góc của những đa giác đó ntn ? Các đa giác như thế được gọi là đa giác đều Vậy thế nào là đa giác đều ? Hãy làm bài tập ?4 ( gọi hs lên bảng ) GV: Yêu cầu hs xem hình vẽ trên ,nêu những điểm giống nhau cơ bản . Quan sát suy nghĩ Gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng Cũng có tc tương tự như thế Vì AE và ED có một điểm chung là E cùng nằm trên một đường thẳng Luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó Vì nó không nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó A, B, C, D, E, G A và B, hoặc B và C, hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A AB, BC, CD, DE, EG, GA AC, CG, CE, A, B, C, D, E, G M, N, P Q, R Tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Hình a ( 3 trục, 0 tâm ) Hình b ( 4 trục, 1 tâm ) Hình c ( 5 trục, 0 tâm ) Hình d ( 6 trục, 1 tâm ) Nhắc lại định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 7 ph ) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 7 ph Nhắc lại định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều ? Hãy làm bài 1 trang 115 Hãy làm bài 2 trang 115 Nhắc lại định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều a. Hình thoi b. Hình chữ nhật V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 PH) Học bài và làm Bài tập : 3 ; 5 SGK

File đính kèm:

  • doc26.doc