I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa, tính chất về góc của vuông. Định nghĩa tính chất góc ngoài của tam giác .
 - Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo các góc của 1 tam giác giải 1 số bài tập. 
 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 9 - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7	 MAI VĂN DŨNG
Tuần 09	 Ngày soạn: 20/10/2013
Tiết 18	 	 Ngày dạy: 22/10/2013
TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa, tính chất về góc của vuông. Định nghĩa tính chất góc ngoài của tam giác .
 - Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo các góc của 1 tam giác giải 1 số bài tập. 
 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị: 	
Giáo viên: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc
Học sinh: Đọc trước bài, dụng cụ học tập
III- Phương pháp :
- Thực hành, nêu và giải quyết vẫn đề. Hợp tác nhóm nhỏ
IV - Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung chính – Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác.
- Tính các số đo x, y ở hình sau: 
Hoạt động 2: 1. Áp dụng vào tam giác vuông 
- GV yêu cầu học sinh đọc định nghĩa tam giác vuông.
- HS đọc định nghĩa, vẽ tam giác vuông ABC (Â = 900)
- GV giới thiệu: cạnh huyền, cạnh góc vuông.
- GV: Hãy tính: 
- HS: 1 HS lên bảng tính, cả lớp cùng làm.
HS tính: 
 Â + = 1800
 900 + = 1800 
 Þ = 1800 - 900 = 900
Þ Phát biểu định lí, ghi GT, KL.
2/ áp dụng vào tam giác vuông:
a, Định nghĩa: 
BC: Cạnh huyền; AB,AC: Các cạnh góc vuông.
b/ Định lý: SGK
êABC vuông tại A óÐ B +ÐC = 900.
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố 
- GV: Vẽ hình và giới thiệu góc ACx là góc ngoài tại đỉnh C của DABC ?
- GV: có quan hệ như thế nào với góc C.
- Sau đó GV cho học sinh phát biểu định nghĩa như SGK.
- GV cho HS vẽ các góc ngoài tại tại đỉnh  và ? 
- HS: 1HS lên bảng vẽ
3/ Góc ngoài của tam giác:
a, Định nghĩa: 
 Góc Acx là góc ngoài tại C. 
- GV: áp dụng các định lí đã học, hãy so sánh với  + ?
- HS so sánh với  + 
 Â + + = 1800 (định lí tổng 3 góc của tam giác)
 + = 1800 (kề bù)
 Þ = Â + 
- GV hãy phát biểu định lí và ghi GT, KL
- HS: Phát biểu định lý như SGK.
- GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó?
- HS nêu nhận xét SGK
b, Định lí (vê fgóc ngoài của tam giác):
 SGK 
Góc ACx = góc A + góc B.
 * Nhận xét: SGK
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
Bài 1: 
a, Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu? (nếu có)/
b, Tìm các số đo x, y trên các hình.
HS trả lời: 
a, - Tam giác ABC vuông tại A
 - Tam giác AHB vuông tại H
 - Tam giác AHC vuông tại H 
b, DABH: 
 x + = 900
 x = 900 - 
 x = 400
 DABC
 y + = 900
 y = 900 - 
 y = 400
ở hình 2: 
a, Không có tam giác vuông nào.
b, x = 430+ 700 = 1130 (đ.lí ngoài tam giác)
 y = 1800 - (700 + 430 + 430) = 240
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà 
- Nắm vững các định nghĩa, định lí trong bài.
- Làm bài tập 3, 5/108; 6,7/109 SGK 3, 5, 6/98 SBT.
            File đính kèm:
 tiet18.doc tiet18.doc