Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 6 - Tiết 11: Tỉ lệ thức

I.MỤC TIÊU:

 - Học sinh hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức.

 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.

 - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức

II.CHUẨN BỊ-PHƯƠNG TIỆN: - Bảng phụ ghi bài tập.

 - HS ôn tập hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số 2 số nguyên.

III.PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề, vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 6 - Tiết 11: Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG Tuần 6 Ngày soạn: 22/09/2013 Tiết 11 Ngày dạy: 26/09/2013 TỈ LỆ THỨC I.MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức II.CHUẨN BỊ-PHƯƠNG TIỆN: - Bảng phụ ghi bài tập. - HS ôn tập hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số 2 số nguyên. III.PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài ghi của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tỉ số của 2 sô a và b với (b khác 0) là gì? Kí hiệu? So sánh 2 tỉ số: và - HS lên bảng trả lời. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2: 1. Định nghĩa - GV: Trong bài tập trên, ta có 2 tỉ số bằng nhau: : = Ta nói đẳng thức trên là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? - HS trả lời như SGK. - GV giới thiệu cách kí hiệu và các số hạng của tỉ lệ thức. - GV cho HS làm ?1 a. b.không lập thành tỉ lệ thức. 1/ Định nghĩa: (SGK) -Kí hiệu: hoặc a : b = c : d a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức a, d là ngoại tỉ b, c là trung tỉ VD : = Hoạt động 3: 2. Tính chất - GV: Nhân 2 tỉ số của tỉ lệ thức = với 27.36 ta được gì? - HS làm như SGK. - GV: Bằng cách tương tự từ = hãy suy ra ad = bc? ( ?2 ) - HS lên bảng thực hiện. - GV: Từ đẳng thức 18.36 = 27.24, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức = được không? Bằng cách nào? - HS làm như SGK. - Tương tự, từ đẳng thức ad = bc. ta có thể suy ra tỉ lệ thức = được không? ( ?3 ) - GV giới thiệu sơ đồ/26 SGK. - GV lưu ý: + Tính chất 1 là “nhân chéo” + Từ một tỉ lệ thức ta “đổi chéo” các thành phần cho nhau ta được tỉ lệ thức mới 2/ Tính chất: a. Tính chất 1: b. Tính chất 2: Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức: Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - GV cho HS làm bài 47a, 46a. - Bài 47a/26 SGK 6.36 = 9.42 - Bài 46a/26 SGK Tìm x: Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức - Bài tập 44, 45, 46 b,c, 47b, 48/26 SGK; 61, 63 SBT Rút kinh nghiệm và bổ sung:

File đính kèm:

  • docTIET11.doc