Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
- Bớc đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke
C. Các hoạt động dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 6 - Tiết 11: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2012 Tuần 6 Tiết 11
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đờng thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
- Bớc đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng, êke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đờng thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43
+ Nhóm 3 làm bài tập 44
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Đại diện nhóm lên làm
- Lớp nhận xét
? Phát biểu bài toán thành lời
- Cho đờng thẳng aAB
bAB
đờng thẳng CD cắt đờng thẳng a tại D cắt b tại C và tạo với a 1 góc 1200. Hỏi a có song song với b không. Tính
Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đờng thẳng thì song song với nhau.
Bài tập 43 (tr98-SGK)
a)
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đờng thẳng vuông góc với 1 trong 2 đờng thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đờng thẳng kia.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a)
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đờng thẳng phân biệt cùng song song với đờng thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Bài tập 45 (tr98-SGK)
Cho
d', d'' phân biệt
d'//d; d''//d
Suy ra
d'//d''
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đờng thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
Bài tập 46 (tr98-SGK)
Giải:
a) a//b vì
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b
IV. Củng cố:
* Muốn kiểm tra xem 2 đờng thẳng a và b có song song với nhau hay không:
- ta vẽ 1 đờng thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a//b.
- Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể vẽ đờng thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a//b.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đờng thẳng song song
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10/09/2012 Tuần 6 Tiết 12
Đ7: định lí
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
B. Chuẩn bị:
- Thớc kẻ, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đờng thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK
? thế nào là một định lí .
? Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu
? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì.
HS: - Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết
? Điều phải suy ra.
HS: - Điều suy ra: = gọi là kết luận.
- Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận.
? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào.
- Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL
- GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dới dạng ''nếu... thì ...''
? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dới dạng ''nếu... thì ...''
HS: Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau
? Ghi GT dới dạng kí hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
a) GT: 2 đờng thẳng phân biệt cùng // với đờng thẳng thứ 3
KL: chúng // với nhau
b)
GT
a//c; b//c
KL
a//b
- Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
? Để có ở định lí này ta suy luận nh thế nào
- Học sinh đứng tại chỗ
trả lời
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí
Ví dụ: (SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ , ghi GT, KL
? Tia pg của một góc là gì.
HS: - Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau
? Om là tia phân giác ta có điều gì.
? On là phân giác của ta có điều gì.
? Tại sao .
- Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
? Tính =?
? Tính = ?
Hãy trình bày chứng minh?
- Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì.
1. Định lí
- Định lí là 1 khẳng định đợc coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận.
?1
* Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
- Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trớc
b) Kết luận: Những điều cần suy ra
GT
đối đỉnh
KL
?2
2. Chứng minh định lí (12p)
Ví dụ: (SGK)
GT
là 2 góc kề bù
Om là tia phân giác
On là tia phân giác
KL
CM:
Vì Om là tia phân giác
(1)
Vì On là tia phân giác
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
- B1: Vẽ hình, ghi GT, KL
- B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ
IV. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK)
BT 49:
a) GT: 1 đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau
KL: 2 đờng thẳng //
b) GT: 1 đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng //
KL: 2 góc so le trong bằng nhau
BT 50:a) (...) thì chúng đối nhau
b)
GT
ac ; bc
KL
a//b
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ bài, phân biệt đợc GT, KL của định lí, nắm đợc cách chứng minh 1 định lí
- Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK)
- Làm bài tập 41; 42 -SBT
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy
D. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- HINH 7 (6).doc